Giáo án Các khái niệm mở đầu Toán 10 Kết nối tri thức

376 188 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(376 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV: VECTƠ
BÀI 7: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phát biểu, nhận biết thể hiện được khái niệm vec tơ, hai vec cùng
phương, hai vec tơ cùng hướng, hai vec tơ bằng nhau, vec tơ – không.
Biết biểu thị các đại lượng như lực, vận tốc bằng vectơ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học để biểu diễn đại lượng gồm hai thành phần độ lớn hướng, từ đó,
giải quyết các vấn đề liên quan tới các đại lượng đó.
Giao tiếp toán học.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU VỀ VECTƠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với đại lượng vectơ, sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng
hướng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng
có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nhiệt độ gió hai yếu tố luôn cùng được đề cập trong các bản tin dự báo thời
tiết. Tuy nhiên, nhiệt độ đại lượng chỉ độ lớn, còn gió cả hướng độ lớn.
Với một đơn vị đo, ta thể dùng số để biểu diễn nhiệt độ. Đối với các đại lượng
gồm hướng độ lớn như vận tốc gió thì sao? Ta thể dùng đối tượng toán học
nào để biểu diễn chúng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời, dự
đoán về đại lượng được GV nhắc đến.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS dự đoán, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đối tượng toán học
đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các khái niệm mở đầu về vectơ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu, nhận biết thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ, hai
vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, HĐ2, HĐ3, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ, giá
của vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng hai vectơ bằng
nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời HĐ1.
+ Giới thiệu, từ điểm A tới B đồng thời
hai yếu tố là độ dài và hướng từ A đến B.
+ Đoạn thẳng hướng như vậy người
ta gọi là một vectơ.
1. Khái niệm vectơ
HĐ1:
Gọi điểm mà tàu rẽ là C, khi đó:
AC = CB = 10 km.
Suy ra tam giác ACB vuông cân tại
C.
Từ đó,
^
CAB=
^
CBA=4 5
o
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS đọc khái niệm.
+ Nhấn mạnh: Một vectơ có hai yếu tố là độ
dài và hướng để phân biệt với đoạn thẳng.
- GV nhấn mạnh cho HS: khi viết đọc
vectơ, điểm đầu đọc và viết trước, điểm cuối
đọc và viết sau.
- GV đưa ra các chú ý cho HS.
- GV hỏi thêm: Hai điểm A, B phân biệt thì
tạo ra mấy vectơ?
(Tạo ra hai vectơ là:
AB ,
BA
).
AB =
AC
2 14,14
km.
Vậy khi tàu chạy thẳng từ A tới B
(không đổi hướng), thì tàu phải đi
theo hướng
S 45
o
E
phải đi 14,14
km.
Khái niệm:
Vectơ một đoạn thẳng hướng,
nghĩa là, trong hai điểm mút của
đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu, điểm
cuối.
Độ dài của vectơ khoảng cách
giữa điểm đầu điểm cuối của
vectơ đó.
Chú ý:
+ Vectơ điểm đầu A điểm cuối
B kí hiệu là
AB
.
+ Vectơ còn được hiệu
a ,
b ,
x ,
y , ...
+ Độ dài của vectơ
AB ,
a
tương ng
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG IV: VECTƠ
BÀI 7: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Phát biểu, nhận biết và thể hiện được khái niệm vec tơ, hai vec tơ cùng
phương, hai vec tơ cùng hướng, hai vec tơ bằng nhau, vec tơ – không.
 Biết biểu thị các đại lượng như lực, vận tốc bằng vectơ. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về vectơ, từ đó có thể áp dụng
kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: thiết lập đối tượng toán
học để biểu diễn đại lượng gồm hai thành phần là độ lớn và hướng, từ đó,
giải quyết các vấn đề liên quan tới các đại lượng đó.  Giao tiếp toán học.


 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU VỀ VECTƠ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với đại lượng vectơ, có sự so sánh đại lượng vectơ với đại lượng vô hướng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:


Nhiệt độ và gió là hai yếu tố luôn cùng được đề cập trong các bản tin dự báo thời
tiết. Tuy nhiên, nhiệt độ là đại lượng chỉ có độ lớn, còn gió có cả hướng và độ lớn.
Với một đơn vị đo, ta có thể dùng số để biểu diễn nhiệt độ. Đối với các đại lượng
gồm hướng và độ lớn như vận tốc gió thì sao? Ta có thể dùng đối tượng toán học
nào để biểu diễn chúng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời, dự
đoán về đại lượng được GV nhắc đến.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS dự đoán, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đối tượng toán học đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các khái niệm mở đầu về vectơ

a) Mục tiêu:
- HS phát biểu, nhận biết và thể hiện về khái niệm vectơ, độ dài của một vectơ, hai
vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, HĐ2, HĐ3, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được một vectơ, giá
của vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và hai vectơ bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Khái niệm vectơ
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời HĐ1. HĐ1:
+ Giới thiệu, từ điểm A tới B đồng thời có
hai yếu tố là độ dài và hướng từ A đến B.
+ Đoạn thẳng mà có hướng như vậy người
ta gọi là một vectơ.
Gọi điểm mà tàu rẽ là C, khi đó: AC = CB = 10 km.
Suy ra tam giác ACB vuông cân tại C. Từ đó, ^ CAB=^ CBA=4 5o


zalo Nhắn tin Zalo