Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Lựa chọn và tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của một mẫu số liệu:
số trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt.
Giải thích ý nghĩa, vai trò của các số đặc trưng trong mẫu số liệu thực tiễn.
Rút ra kết luận từ ý nghĩa của các số đặc trưng đo xu thế trung tâm. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán
học thông qua các bài toán thực tiễn; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi, ...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: SỐ TRUNG BÌNH VÀ TRUNG VỊ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy được như cầu có một số thông tin về mẫu số liệu để so sánh, đánh giá các mẫu số liệu với nhau.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có
trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điểm khảo sát tiếng Anh
(thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.
Quan sát hai mẫu số liệu trên, có thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu quả hơn không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới:
"Để làm được điều đó, người ta thường tính toán các số đặc trưng cho mỗi mẫu số liệu rồi so sánh.
Bài học này sẽ giới thiệu về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, tức là các số cho
ta biết thông tin về vị trí trung tâm của mẫu số liệu và được dùng làm đại diện cho mẫu số liệu''.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số trung bình và trung vị. a) Mục tiêu:
- HS tính được số trung bình và trung vị của một dãy số liệu.
- HS giải thích được ý nghĩa, vai trò của các số đặc trưng trong mẫu số liệu thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được số trung bình, trung
vị và tìm số đại diện cho dãy số liệu.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Số trung bình và trung vị
- GV cho HS thực hiện nhóm đôi, làm a. Số trung bình HĐ1, HĐ2. HĐ1:
+ GV cho HS nhắc lại cách tính trung bình Điểm trung bình lớp A: 5,92
cộng của mẫu số liệu.
Điểm trung bình lớp B: 6,28
- GV khái quát lại công thức tính số trung HĐ2:
bình, giới thiệu kí hiệu.
Phương pháp học của lớp B hiệu quả
- GV đặt câu hỏi: Trong trường hợp mẫu số hơn.
liệu có các giá trị x , x ,... 1 2 tương ứng với tần số m ,m ,... Kết luận: 1 2
thì tính số trung bình như thế nào?
Số trung bình (số trung bình cộng)
+ GV chú ý cho HS và nhấn mạnh: n = m của mẫu số liệu x1, x2,..., xn, kí hiệu là 1 + m
x, được tính bằng công thức: 2 + ... + mk. x
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS. x
1+ x2 +, … , xn = n
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
Chú ý: Trong trường hợp mẫu số liệu
cho dưới dạng bảng tần số thì số
Giáo án Các số đặc trưng cho xu thế trung tâm Toán 10 Kết nối tri thức
583
292 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(583 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Lựa chọn và tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của một mẫu số liệu:
số trung bình, trung vị, tứ phân vị, mốt.
Giải thích ý nghĩa, vai trò của các số đặc trưng trong mẫu số liệu thực tiễn.
Rút ra kết luận từ ý nghĩa của các số đặc trưng đo xu thế trung tâm.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán
học thông qua các bài toán thực tiễn; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
học toán.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi, ...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: SỐ TRUNG BÌNH VÀ TRUNG VỊ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được như cầu có một số thông tin về mẫu số liệu để so sánh, đánh giá các
mẫu số liệu với nhau.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau được áp dụng cho hai lớp A và B có
trình độ tiếng Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điểm khảo sát tiếng Anh
(thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan sát hai mẫu số liệu trên, có thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu
quả hơn không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:
"Để làm được điều đó, người ta thường tính toán các số đặc trưng cho mỗi mẫu số
liệu rồi so sánh.
Bài học này sẽ giới thiệu về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, tức là các số cho
ta biết thông tin về vị trí trung tâm của mẫu số liệu và được dùng làm đại diện cho
mẫu số liệu''.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số trung bình và trung vị.
a) Mục tiêu:
- HS tính được số trung bình và trung vị của một dãy số liệu.
- HS giải thích được ý nghĩa, vai trò của các số đặc trưng trong mẫu số liệu thực
tiễn.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được số trung bình, trung
vị và tìm số đại diện cho dãy số liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện nhóm đôi, làm
HĐ1, HĐ2.
+ GV cho HS nhắc lại cách tính trung bình
cộng của mẫu số liệu.
- GV khái quát lại công thức tính số trung
bình, giới thiệu kí hiệu.
- GV đặt câu hỏi: Trong trường hợp mẫu số
liệu có các giá trị
x
1
, x
2
, .. .
tương ứng với
tần số
m
1
,m
2
,...
thì tính số trung bình như
thế nào?
+ GV chú ý cho HS và nhấn mạnh: n = m
1
+ m
2
+ ... + m
k
.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
1. Số trung bình và trung vị
a. Số trung bình
HĐ1:
Điểm trung bình lớp A: 5,92
Điểm trung bình lớp B: 6,28
HĐ2:
Phương pháp học của lớp B hiệu quả
hơn.
Kết luận:
Số trung bình (số trung bình cộng)
của mẫu số liệu x
1
, x
2
,..., x
n
, kí hiệu là
x
, được tính bằng công thức:
x=
x
1
+ x
2
+, …, x
n
n
Chú ý: Trong trường hợp mẫu số liệu
cho dưới dạng bảng tần số thì số
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS làm HĐ3.
- GV đặt vấn đề:
+ Mẫu số liệu ở trên có số liệu nào bất
thường không? (Thu nhập hàng tháng của
giám đốc là 20 triệu, cao hơn 5 lần so với
của nhân viên).
+Trong dãy số liệu mà có giá trị bất
thường thì khi đó sử dụng số trung bình
còn phản ánh được đúng tính chất của mẫu
số liệu không?
GV giới thiệu về số trung vị và cách tìm số
trung vị.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2. GV hướng
dẫn HS tính số trung vị theo các bước.
+ Nhấn mạnh: Trong bài toán này thì số
trung vị thể hiện được đúng thu nhập công
ty, dù lương giám đốc có cao hơn nữa, số
trung vị cũng không đổi.
- GV cho HS nêu ý nghĩa.
- HS áp dụng làm Luyện tập 2.
+ Hs tính số trung bình, trung vị của một
dãy số liệu.
+ Phát hiện các giá trị bất thường, so sánh
và lựa chọn đại diện tốt hơn.
trung bình được tính theo công thức:
x=
m
1
x
1
+ m
2
x
2
+ , … ,m
k
x
k
n
,
Trong đó m
k
là tần số của giá trị x
k
và
n = m
1
+ m
2
+ ... + m
k
.
Ví dụ 1 (SGK – tr78)
Ý nghĩa:
Số trung bình là giá trị trung bình
cộng của các số trong mẫu số liệu, nó
cho biết vị trí trung tâm của mẫu số
liệu và có thể dùng để đại diện cho
mẫu số liệu.
Luyện tập 1:
Thời gian chạy trung bình cự li 100 m
của các bạn trong lớp là:
5.12+7.13+ 10.14+8.15+6.16
5+ 7+10+8+6
≈ 14,1
b. Trung vị
HĐ3:
a. Thu nhập trung bình của các thành
viên trong công ty là
20.1+ 4.5
6
=
40
6
≈ 6,67
.
b. Thu nhập trung bình này không
phản ánh đúng thu nhập của nhân
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85