Giáo án Chủ đề 3 Địa lí 9 Cánh diều: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

15 8 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 9 Cánh diều mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(15 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH
HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Trình bày được những chứng cứ lịch sử, pháp lí về chủ quyền biển, đảo Việt Nam. -
Nêu được vai trò chiến lược của biển, đảo Việt Nam trong việc khẳng định và
bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông -
Có hành động cụ thể thể hiện trách nhiệm đối với việc bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng: -
Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng Bảng 3; Hình 3.1 - 3.7 – SGK
trang 214 – 219 để xác định vai trò chiến lược của biển đảo Việt Nam trong
việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 1 -
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Nêu được vai trò chiến lược của biển đảo
Việt Nam trong việc khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 3. Phẩm chất -
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Bảo vệ chủ
quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
- Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Bảo vệ
chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Học sinh chia sẻ những hiểu biết cá nhân về biển đảo Việt Nam, từ đó GV có thể kết
nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của người học.
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi: Ô chữ bí mật cho HS, HS trả lời những câu hỏi
liên quan đến biển đảo Việt Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về 8 ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Ô chữ bí mật
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi liên quan đến
biển đảo Việt Nam tìm ra ô chữ bí mật.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (3 chữ cái): Một loại thiên tai thường xảy ra ở Biển Đông.
Câu 2 (4 chữ cái): Một loại tài nguyên vô tận ở Biển Đông.
Câu 3 (7 chữ cái): Một hệ sinh thái ở biển nước ta có tính đa dạng và giá trị sinh học đặc biệt cao.
Câu 4 (7 chữ cái): Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.
Câu 5 (9 chữ cái): Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt
Nam và các vùng biển khác.
Câu 6 (4 chữ cái): Một quần đảo ở vịnh Bắc Bộ.
Câu 7 (8 chữ cái): Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Câu 8 (7 chữ cái): Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc thành phố Đà Nẵng.
Ô chữ bí mật (8 chữ cái): tên biển chung của nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 8 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 3
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. Câu 1: Bão. Câu 2: Muối.
Câu 3: Cỏ biển.
Câu 4: Nội thủy.
Câu 5: Đường cơ sở.
Câu 6: Cô tô.
Câu 7: Trường Sa.
Câu 8: Hoàng Sa.
Ô chữ chủ đề: Biển Đông. Ô CHỮ BÍ MẬT B Ã O M U I C B I N N I T H Y Đ Ư N G C Ơ S C Ô T Ô T R Ư N G S A H O À N G S A
- GV kết luận và dẫn dắt vào bài mới: Việt Nam là quốc gia có biển. Vùng biển Việt
Nam rộng lớn, giàu đẹp, môi trường trong lành, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa
dạng. Việt Nam có đầy đủ cơ sở pháp lí và bằng chứng lịch sử để khẳng định chủ
quyền quốc gia về biển đảo ở Biển Đông. Môi trường, tài nguyên thiên nhiên của Việt 4


zalo Nhắn tin Zalo