Giáo án chuyên đề Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs Hóa 10 Cánh diều

370 185 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án chuyên đề Hóa 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án chuyên đề Hóa 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chuyên đề Hóa 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(370 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).
- Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần
giải thích Δ
r
G gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào
biến thiên năng lượng tự do Δ
r
G) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải thích chiều
hướng của một phản ứng hoá học.
- Tính được Δ
r
G
o
theo công thức Δ
r
G
o
= Δ
r
H
o
- T.Δ
r
S
o
từ bảng cho sẵn các giá trị Δ
f
H
o
và S
o
của các chất.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
hình, video để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tiếp cận tình huống có vấn đề được
gợi ý; Đề xuất giả thuyết, đưa ra các phương án lập kế hoạch giải quyết vấn đề;
đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề và rút ra kết luận.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm tiếp thu sự
góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm;
* Năng lực hóa học
a) Nhận thức hóa học:
- Trình bày được khái niệm entropyý nghĩa của dấu cùng trị số của biến thiên năng
lượng tự do Gibbs
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:
- Xác định được từ bảng cho sẵn các giá trị và S
0
của các chất.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Xác định của phản ứng hóa học và cho biết phản ứng có xảy ra được không.
2. Về phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường THPT ………….
Tổ: ………………………
Họ và tên giáo viên
BÀI 4: ENTROPY VÀ BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS
Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa ,tài liệu thực hiện các nhiệm
vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện
nhiệm vụ đúng tiến độ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập
2. Học liệu:
- Video về sự phá vỡ trật tự sắp xếp của các ion khi hoà tan tinh thể NaCl vào nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết Hoạt động Phương pháp/Kỹ thuật dạy học
Phương pháp/Công
cụ đánh giá
1
1: Mở đầu (10’)
+ Phương pháp hỏi đáp
+ Phương pháp nêu giải quyết
vấn đề
Câu hỏi
2: Hình thành kiến
thức mới
2.1. Entropy (35
phút)
- PPDH hợp tác
- thuật: thảo luận cặp đôi,
nhóm
- Bảng kiểm đánh giá
năng hợp tác (được
đánh giá chung sau
hoạt động 4)
- Câu hỏi thảo luận
2
2.2: Năng lượng tự
do Gibbs (45 phút)
- PPDH hợp tác
- thuật: thảo luận cặp đôi,
nhóm
- Bảng kiểm đánh giá
năng hợp tác (được
đánh giá chung sau
hoạt động 4)
- Câu hỏi thảo luận
3 +
4
3: Luyện tập củng
cố (80 phút)
Phương pháp hợp tác
- Kỹ thuật dạy học: Thảo luận
nhóm
- Kĩ thuật Think – Pair – Share
- Bảng kiểm đánh giá
năng hợp tác (được
đánh giá chung sau
hoạt động 4)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tiết Hoạt động Phương pháp/Kỹ thuật dạy học
Phương pháp/Công
cụ đánh giá
4: Vận dụng (10’)
- KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu
hỏi
Phiếu học tập
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu
- Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b. Nội dung
- Dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm
- Có những phản ứng tự xảy ra, có những phản ứng không tự xảy ra (cần điều kiện
nhiệt độ, áp suất, xúc tác…).
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định lớp.
- Dẫn dắt vào nội dung:
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
trong các trường hợp sau:
a. Cho hydrochloric acid (HCl) phản ứng với
sodium hydroxide (NaOH).
b. Nung calcium carbonate ở 1000
o
C
2. Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào tự xảy ra,
phản ứng nào không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn
(298K, 1bar)?
Phát biểu 1
1. HCl + NaOH NaCl + H
2
O
2. CaCO
3
CaO + CO
2
Phát biểu 2
Phản ứng 1 tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.
Phản ứng 2 không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.
- Mời HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt vào bài: có những phản ứng tự xảy ra
ở điều kiện chuẩn, có những phản ứng không tự xảy
- HS quan sát và lắng nghe
câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ra ở điều kiện chuẩn. Vậy dựa vào đại lượng nào để
dự đoán phản ứng hóa học có thể xảy ra được hay
không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Entropy
a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 1, số 2 để tìm hiểu về khái niệm entropy.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1:
- Entropy (kí hiệu…) là thước đo mức độ…… (…….) của hệ chứa số lượng lớn hạt
như….., phân tử hoặc ……………
- Độ tự do trong chuyển động của các phân tử càng cao thì entropy càng……..
- Entropy ở thể khí……..hơn, ở thể lỏng……hơn thể rắn. Khi chuyển chất từ thể khí
sang thể lỏng và sang thể rắn, entropy…..
- Quy ước một chất rắn lý tưởng ở độ không tuyệt đối (0 K) có entropy bằng……..
- Entropy cho các chất thông dụng ở điều kiện chuẩn: 298K và 1 bar, được kí hiệu là…
……(đơn vị thường là ……..)
Câu 2
a. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ?
b. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái khí rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất
tăng hay giảm? Giải thích.
c. So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước.
Câu 3: Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy? Giải thích.
a) Bình đựng Br
2
(l) đang bay hơi.
b) Bình đựng I
2
(s) đang thăng hoa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(tìm hiểu về biến thiên entropy trong phản ứng hóa học)
Câu 1: Viết công thức tính biến thiên entropy ( ) của phản ứng hóa học? Giải
thích các đại lượng trong công thức?
Câu 2: Điền vào dấu “……………..”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các phản ứng hóa học làm tăng số mol khí thường có
……..(lớn hay nhỏ
hơn 0)
+ Các phản ứng hóa học làm giảm số mol khí thường có
…….(lớn hay nhỏ
hơn 0)
+ Các phản ứng hóa học không làm thay đổi số mol khí hoặc phản ứng không có
chất khí thường có
………..
Câu 3. Hãy dự đoán trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và
ΔS ≈ 0? Giải thích?
a) C (s) + CO
2
(g) → 2CO (g)
b) CO (g) + ½ O
2
(g) → CO
2
(g)
c) H
2
(g) + Cl
2
(g) → 2 HCl (g)
d) S (s) + O
2
(g) → SO
2
(g)
e) Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl
2
(aq) + H
2
(g)
Câu 4. Cho biết các số liệu sau:
Chất SO
2
(g) O
2
(g) SO
3
(g)
(J/mol·K)
248,10 205,03 256,66
a) Tính của phản ứng sau: SO
2
(g) + ½ O
2
(g) → SO
3
(g).
b) Tính của phản ứng sau: SO
3
(g) → SO
2
(g) + ½ O
2
(g) và so sánh giá trị
của phản ứng này với phản ứng ở câu a). Giải thích.
c. Sản phẩm
-HS hoàn thành hai phiếu học tập số 1 và số 2
Trả lời: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1:
- Entropy (kí hiệu S) là thước đo mức độ hỗn loạn (mất trật tự) của hệ chứa số
lượng lớn hạt như nguyên tử, phân tử hoặc ion.
- Độ tự do trong chuyển động của các phân tử càng cao thì entropy càng lớn.
- Entropy ở thể khí lớn hơn, ở thể lỏng lớn hơn thể rắn. Khi chuyển chất từ thể khí
sang thể lỏng và sang thể rắn, entropy giảm.
- Quy ước một chất rắn lý tưởng ở độ không tuyệt đối (0 K) có entropy bằng 0.
- Entropy cho các chất thông dụng ở điều kiện chuẩn: 298K và 1 bar, được kí hiệu
(đơn vị thường là J.mol
-1
.K
-1
).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 4: ENTROPY VÀ BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).
- Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần
giải thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào
biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải thích chiều
hướng của một phản ứng hoá học.
- Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo - T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của các chất. 2. Về năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mô
hình, video để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tiếp cận tình huống có vấn đề được
gợi ý; Đề xuất giả thuyết, đưa ra các phương án và lập kế hoạch giải quyết vấn đề;
đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề và rút ra kết luận.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự
góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm;
* Năng lực hóa học
a) Nhận thức hóa học:
- Trình bày được khái niệm entropy và ý nghĩa của dấu cùng trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: - Xác định được
từ bảng cho sẵn các giá trị và S0 của các chất.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Xác định
của phản ứng hóa học và cho biết phản ứng có xảy ra được không. 2. Về phẩm chất


- Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa ,tài liệu và thực hiện các nhiệm
vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị
- Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện
nhiệm vụ đúng tiến độ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị:
-
Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập 2. Học liệu:
- Video về sự phá vỡ trật tự sắp xếp của các ion khi hoà tan tinh thể NaCl vào nước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp/Công Tiết Hoạt động
Phương pháp/Kỹ thuật dạy học cụ đánh giá + Phương pháp hỏi đáp 1: Mở đầu (10’)
+ Phương pháp nêu và giải quyết Câu hỏi vấn đề - Bảng kiểm đánh giá 1 2: Hình thành kiến
kĩ năng hợp tác (được - PPDH hợp tác thức mới đánh giá chung sau
- Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, 2.1. Entropy (35 hoạt động 4) nhóm phút) - Câu hỏi thảo luận - Bảng kiểm đánh giá - PPDH hợp tác
kĩ năng hợp tác (được 2
2.2: Năng lượng tự - Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, đánh giá chung sau
do Gibbs (45 phút) nhóm hoạt động 4) - Câu hỏi thảo luận
3 + 3: Luyện tập củng Phương pháp hợp tác - Bảng kiểm đánh giá 4 cố (80 phút)
- Kỹ thuật dạy học: Thảo luận kĩ năng hợp tác (được nhóm đánh giá chung sau
- Kĩ thuật Think – Pair – Share hoạt động 4)

Phương pháp/Công Tiết Hoạt động
Phương pháp/Kỹ thuật dạy học cụ đánh giá
- KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu 4: Vận dụng (10’) Phiếu học tập hỏi
Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu
-
Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b. Nội dung
- Dẫn dắt vào nội dung bài học. c. Sản phẩm
- Có những phản ứng tự xảy ra, có những phản ứng không tự xảy ra (cần điều kiện
nhiệt độ, áp suất, xúc tác…).
d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Ổn định lớp.
- Dẫn dắt vào nội dung:
- HS quan sát và lắng nghe
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra câu hỏi.
trong các trường hợp sau:
a. Cho hydrochloric acid (HCl) phản ứng với sodium hydroxide (NaOH).
b. Nung calcium carbonate ở 1000oC
2. Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào tự xảy ra,
phản ứng nào không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn (298K, 1bar)?  Phát biểu 1 1. HCl + NaOH  NaCl + H2O 2. CaCO3 CaO + CO2  Phát biểu 2
Phản ứng 1 tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.
Phản ứng 2 không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.
- Mời HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt vào bài: có những phản ứng tự xảy ra - HS trả lời câu hỏi.
ở điều kiện chuẩn, có những phản ứng không tự xảy - HS lắng nghe.


ra ở điều kiện chuẩn. Vậy dựa vào đại lượng nào để
dự đoán phản ứng hóa học có thể xảy ra được hay không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Entropy a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ). b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 1, số 2 để tìm hiểu về khái niệm entropy.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1:
- Entropy (kí hiệu…) là thước đo mức độ…… (…….) của hệ chứa số lượng lớn hạt
như….., phân tử hoặc ……………
- Độ tự do trong chuyển động của các phân tử càng cao thì entropy càng……..
- Entropy ở thể khí……..hơn, ở thể lỏng……hơn thể rắn. Khi chuyển chất từ thể khí
sang thể lỏng và sang thể rắn, entropy…..
- Quy ước một chất rắn lý tưởng ở độ không tuyệt đối (0 K) có entropy bằng……..
- Entropy cho các chất thông dụng ở điều kiện chuẩn: 298K và 1 bar, được kí hiệu là…
……(đơn vị thường là ……..) Câu 2
a.
Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ?
b. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái khí rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất
tăng hay giảm? Giải thích.
c. So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước.
Câu 3: Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy? Giải thích.
a) Bình đựng Br2 (l) đang bay hơi.
b) Bình đựng I2 (s) đang thăng hoa.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(tìm hiểu về biến thiên entropy trong phản ứng hóa học)
Câu 1: Viết công thức tính biến thiên entropy (
) của phản ứng hóa học? Giải
thích các đại lượng trong công thức?
Câu 2: Điền vào dấu “……………..”


zalo Nhắn tin Zalo