Giáo án Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào KHTN 6 Chân trời sáng tạo

253 127 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Sinh học - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    638 319 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(253 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm: Cơ thể đơn bào; Cơ thể đa bào.
- Sự khác biệt giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Cách sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa
bào.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ:
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên
trong nhóm.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- NL giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ, tiến hành thí
nghiệm.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để
cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- NL GQVĐ và sáng tạo:
+ Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có
vấn đề trong học tập.
+ Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học.
2.2 Năng lực KHTN
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Sử dụng được kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật cơ thể đơn bào và cơ
thể đa bào.
- Vẽ, mô tả được mẫu vật cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào đã quan sát.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công. Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bài học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời
sống hàng ngày.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Trách nhiệm: Có ý thức và hoàn thành công việc được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về thể đơn bào thể
đa bào).
- Video liên quan đến nội dung về các cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Kính hiển vi quang học.
- Bộ mẫu vật tế bào thể đơn bào thể đa bào cố định hoặc mẫu vật tươi
(vi khuẩn lactic, nấm men...), lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Trò chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến.
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi chép, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề: Thế giới tự nhiên rất diệu, những
loài sinh vật với kích thước khổng lồ như voi xanh, chiều dài thể lên tới
30m. Bênh cạnh đó, những sinh vật cùng nhỏ bé, rất khó để thể quan
sát bằng mắt thường phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi
khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1 µm (Bằng khoảng 1/10.000
kích thước đầu một cái ghim giấy). Giải thích tại sao chúng sự khác biệt về
kích thước như vậy.
b. Nội dung:
- Chiếu video về vi khuẩn Escherichia coli. Chiếu video về cấu tạo cơ thể TV và
ĐV.
- Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích, trình bày về sự khác nhau về kích
thước, cấu tạo giữa các sinh vật trong video nguyên nhân sự khác nhau về
kích thước của chúng.
c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video về
vi khuẩn Escherichia coli video về cấu tạo thể TV ĐV yêu cầu HS
trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Trong video trên, thể nào kích thước nhỏ thể nào kích
thước lớn?
Câu 2. Nguyên nhân sự khác nhau về kích thước của các thể sinh vật trên
gì?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Học sinh xem video thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV thể chiếu lại
video lần 2 để HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo
luận): GV gọi 1 HS bất trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy.
HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. thể kích thước nhỏ: vi khuẩn Escherichia coli thể kích
thước lớn: TV và ĐV.
Câu 2. Nguyên nhân sự khác nhau về kích thước của cácthể sinh vật trên: vi
khuẩn Escherichia coli là cơ thể đơn bào; TV và ĐV là cơ thể đa bào.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2
câu đáp án.
GV: Làm vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện
tiếp theo: Vậy thể đơn bào thể đa bào gì? Chúng cấu tạo như thế
nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ thể đơn bào
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được khái niệm chung về cơ thể đơn bào. Lấy được ví dụ.
b. Nội dung:
- GV chiếu video về trùng roi. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát hình 25.1 SGK trang 109 và trả lời câu hỏi ra PHT
nhóm.
c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
- Bài trình bày câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên
giao, học sinh nhận):
+ GV yêu cầu học sinh xem video về
về trùng roi. Yêu cầu trả lời câu hỏi:
thể trùng roi được cấu tạo từ bao
nhiêu tế bào?
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm trong thời gian 05p (06
HS/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan
sát hình 25.1 SGK trang 109 và trả lời
câu hỏi ra PHT nhóm:
Câu 1. thể trùng roi đặc điểm
như thế nào? Vẽ và mô tả?
Câu 2. Thế nào thể đơn bào?
Lấy VD?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực
hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ
trợ):
+ Học sinh xem video và thực hiện trả
lời câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận, làm việc nhóm
thực hiện trả lời câu hỏi ra PHT
nhóm.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ
chức, điều hành; học sinh báo cáo,
thảo luận):
+ GV gọi 01 HS bất trình bày câu
trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét,
đánh giá.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo
cáo kết quả: Viết lên giấy Ao. Yêu
cầu vẽ ghi chú đầy đủ. Nhóm HS
khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên
"chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời
đúng.
+ thể trùng roi được cấu tạo từ 1
tế bào.
+ thể trùng roi đặc điểm: Màng
tế bào bao bên ngoài; Bên trong: Chất
tế bào, chứa nhân tế bào bào quan.
Kích thước nhỏ. Vẽ tả như
hình 25.1. SGK, trang 109.
+ thể đơn bào:thể được cấu
tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện
được các chức năng của một thể
sống. VD: Trùng giày, trùng roi, trùng
biến hình, tảo lục, tảo silic; vi khuẩn
E. coli, vi khuẩn lao....
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của
HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính
xác so với các câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải
thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện
tiếp theo: Vậy thể đa bào gì?
Chúng đặc điểm cấu tạo như thế
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ thể đa bào
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được khái niệm chung về cơ thể đa bào. Lấy được VD.
b. Nội dung:
- GV chiếu video về 01 video về cấu tạo cơ thể TV/ĐV. Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát hình 25.2 SGK trang 110 và trả lời câu hỏi ra PHT
nhóm.
c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên
giao, học sinh nhận):
+ GV yêu cầu học sinh xem video về
cấu tạo cơ thể TV/ĐV. Yêu cầu trả lời
câu hỏi: Cơ thể TV/ĐV được cấu tạo
từ bao nhiêu tế bào?
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm trong thời gian 05p (06
HS/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan
sát hình 25.2 SGK trang 110 và trả lời
câu hỏi ra PHT nhóm:
Câu 1. Cơ thể TV, ĐV có đặc điểm
như thế nào? Kể tên một số loại tế bào
+ thể TV/ĐV được cấu tạo từ
nhiều loại tế bào khác nhau.
+ thể TV/ĐV đặc điểm: Kích
thước lớn, được cấu tạo từ nhiều loại
tế bào khác nhau. VD: Tế bào biểu
(bảo vệ), tế bào mạch dẫn thân (dẫn
nước các chất hòa tan), tế bào lông
hút rễ (hút nước chất khoáng hòa
tan), tế bào thần kinh (truyền tín
hiệu)....
+ thể đa bào: thể được cấu
tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức
năng khác nhau trong thể (Trong
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Đặc điểm: Cơ thể đơn bào; Cơ thể đa bào.
- Sự khác biệt giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Cách sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ:
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- NL giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ, tiến hành thí nghiệm.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để
cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. - NL GQVĐ và sáng tạo:
+ Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
+ Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học. 2.2 Năng lực KHTN
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Sử dụng được kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Vẽ, mô tả được mẫu vật cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào đã quan sát. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công. Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong


bài học. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Trách nhiệm: Có ý thức và hoàn thành công việc được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
: - SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào).
- Video liên quan đến nội dung về các cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
- Kính hiển vi quang học.
- Bộ mẫu vật tế bào cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào cố định hoặc mẫu vật tươi
(vi khuẩn lactic, nấm men...), lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Trò chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến.
2. Đối với học sinh: - Vở ghi chép, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề: Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những
loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thể lên tới
30m. Bênh cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan
sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi
khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1 µm (Bằng khoảng 1/10.000
kích thước đầu một cái ghim giấy). Giải thích tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước như vậy. b. Nội dung:
- Chiếu video về vi khuẩn Escherichia coli. Chiếu video về cấu tạo cơ thể TV và ĐV.
- Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích, trình bày về sự khác nhau về kích
thước, cấu tạo giữa các sinh vật trong video và nguyên nhân sự khác nhau về kích thước của chúng. c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:


- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video về
vi khuẩn Escherichia coli và video về cấu tạo cơ thể TV và ĐV và yêu cầu HS
trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Trong video trên, cơ thể nào có kích thước nhỏ và cơ thể nào có kích thước lớn?
Câu 2. Nguyên nhân sự khác nhau về kích thước của các cơ thể sinh vật trên là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Học sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại
video lần 2 để HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo
luận): GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy.
HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Cơ thể có kích thước nhỏ: vi khuẩn Escherichia coli và cơ thể có kích thước lớn: TV và ĐV.
Câu 2. Nguyên nhân sự khác nhau về kích thước của các cơ thể sinh vật trên: vi
khuẩn Escherichia coli là cơ thể đơn bào; TV và ĐV là cơ thể đa bào.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện
tiếp theo: Vậy cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là gì? Chúng có cấu tạo như thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ thể đơn bào a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được khái niệm chung về cơ thể đơn bào. Lấy được ví dụ. b. Nội dung:
- GV chiếu video về trùng roi. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát hình 25.1 SGK trang 109 và trả lời câu hỏi ra PHT nhóm. c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên + Cơ thể trùng roi được cấu tạo từ 1 giao, học sinh nhận): tế bào.
+ GV yêu cầu học sinh xem video về + Cơ thể trùng roi có đặc điểm: Màng
về trùng roi. Yêu cầu trả lời câu hỏi: tế bào bao bên ngoài; Bên trong: Chất
Cơ thể trùng roi được cấu tạo từ bao tế bào, chứa nhân tế bào và bào quan. nhiêu tế bào?
Kích thước nhỏ. Vẽ và mô tả như
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo hình 25.1. SGK, trang 109.
nhóm trong thời gian 05p (06 + Cơ thể đơn bào: Là cơ thể được cấu
HS/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện
sát hình 25.1 SGK trang 109 và trả lời được các chức năng của một cơ thể câu hỏi ra PHT nhóm:
sống. VD: Trùng giày, trùng roi, trùng
Câu 1. Cơ thể trùng roi có đặc điểm biến hình, tảo lục, tảo silic; vi khuẩn
như thế nào? Vẽ và mô tả? E. coli, vi khuẩn lao....
Câu 2. Thế nào là cơ thể đơn bào? Lấy VD?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực
hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
+ Học sinh xem video và thực hiện trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận, làm việc nhóm
và thực hiện trả lời câu hỏi ra PHT nhóm.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ
chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
+ GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu
trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo
cáo kết quả: Viết lên giấy Ao. Yêu
cầu vẽ và ghi chú đầy đủ. Nhóm HS
khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên
"chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng.


zalo Nhắn tin Zalo