Giáo án Công nghệ 7 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Kỹ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

505 253 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(505 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 10. KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI
Số tiết: 2 (tiết 22 + 23)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho
vật nuôi.
- Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật
nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn
nuôi
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng,
chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về kĩ thuật chăn nuôi.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá được tính hợp lí của các công việc
nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Cần chăm sóc vật nuôi như thế nào để phù hợp với mỗi giai
đoạn phát triển của vật nuôi?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng,
trị bệnh (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm để trả lời
câu hỏi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu hỏi 1.\Quan sátnh 10.1 nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
của vật nuôi.
Câu hỏi 2.\Hãy liệt những công việc cần làm để nuôi dưỡng chăm sóc vật
nuôi.
Câu hỏi 3.\Theo em, sao tiêm vaccine lại giúp vật nuôi phòng ngừa được
bệnh dịch?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt giúpvật nuôi phát triển, tăng khối lượng, kích
thước và có sức khỏe, sức đề kháng.
- Tiêm phòng vắc xin, giữ gìn vệ sinh giúp vật nuôi phòng ngừa dịch bệnh.
- Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp vật nuôi khỏe mạnh, phát triển tốt
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non (12 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 : Một số đặc điểm sinh lí cơ thể của vật nuôi non
+ Nhóm 2: Nuôi dưỡng vật nuôi non
+ Nhóm 3 : Chăm sóc vật nuôi non
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Chăn nuôi vật nuôi
2.1. Chăn nuôi vật nuôi non
a. Một số đặc điểm sinh lí cơ thể của vật nuôi non
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
- Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém.
b. Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non
- Nuôi dưỡng:
+ Cho bú sữa đầu giúp chống lại bệnh tật
+ Tập ăn sớm giúp cung cấp chất dinh dưỡng và giúp hệ tiêu hóa phát triển
toàn diện.
- Chăm sóc:
+ Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh
+ Vận động, tiếp xúc nắng sớm
+ Giữ gìn vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo, tiêm phòng đầy đủ.
- Theo dõi, phát hiện bệnh kịp thời.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống (12 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 : Yêu cầu đối với vật nuôi đực giống
+ Nhóm 2: Nuôi dưỡng vật nuôi đực giống
+ Nhóm 3: Chăm sóc vật nuôi đực giống
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung về: công nghệ nano, công nghệ sinh học,
công nghệ số, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ in 3D, …
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2.2. Chăn nuôi vật nuôi đực giống
a. Yêu cầu đối với vật nuôi đực giống
- Đối với lợn, bò, dê: cơ thể cân đối, rắn chắc, tăng trọng tốt, nhanh nhẹn, số
lượng và chất lượng tinh dịch tốt.
- Đối với gà, vịt: cơ thể to, mạnh mẽ, không quá béo hoặc gầy, nhanh nhẹn.
b. Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống
- Nuôi dưỡng: cung cấp thức ăn đủ năng lượng, protein, vitamin và khoáng
chất.
- Chăm sóc:
+ Vận động hàng ngày
+ Giữ vệ sinh chuồng trại và tắm, chải cho vật nuôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 10. KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI
Số tiết: 2 (tiết 22 + 23)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
- Nêu được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật
nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được các công việc cơ bản trong nuôi dưỡng,
chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về kĩ thuật chăn nuôi.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá được tính hợp lí của các công việc
nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22: Kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Cần chăm sóc vật nuôi như thế nào để phù hợp với mỗi giai
đoạn phát triển của vật nuôi?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi:


Câu hỏi 1. Quan sát hình 10.1 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.
Câu hỏi 2. Hãy liệt kê những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
Câu hỏi 3. Theo em, vì sao tiêm vaccine lại giúp vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt giúpvật nuôi phát triển, tăng khối lượng, kích
thước và có sức khỏe, sức đề kháng.
- Tiêm phòng vắc xin, giữ gìn vệ sinh giúp vật nuôi phòng ngừa dịch bệnh.
- Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp vật nuôi khỏe mạnh, phát triển tốt
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi non (12 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 : Một số đặc điểm sinh lí cơ thể của vật nuôi non
+ Nhóm 2: Nuôi dưỡng vật nuôi non
+ Nhóm 3 : Chăm sóc vật nuôi non
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.


+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Chăn nuôi vật nuôi
2.1. Chăn nuôi vật nuôi non
a. Một số đặc điểm sinh lí cơ thể của vật nuôi non
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
- Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém.
b. Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non - Nuôi dưỡng:
+ Cho bú sữa đầu giúp chống lại bệnh tật
+ Tập ăn sớm giúp cung cấp chất dinh dưỡng và giúp hệ tiêu hóa phát triển toàn diện. - Chăm sóc:
+ Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh
+ Vận động, tiếp xúc nắng sớm
+ Giữ gìn vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo, tiêm phòng đầy đủ.
- Theo dõi, phát hiện bệnh kịp thời.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống (12 phút)


zalo Nhắn tin Zalo