Giáo án Công nghệ 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về chăn nuôi

732 366 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(732 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 9. GIỚI THIỆU VỀ CHĂN NUÔI
Số tiết: 1 (tiết 19)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi.
- Nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng
vùng miền ở nước ta.
- Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
- Trình bày được đặc điểm cơ bản một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong
chăn nuôi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường chăn nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được nội dung cơ bản về phương thức chăn
nuôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về phương thức chăn
nuôi.
- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về các phương thức chăn nuôi, lựa
chọn được phương thức chăn nuôi phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi: Trình bày biện pháp bảo vệ rừng và môi trường sinh thái?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nền kinh
tế? Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến nào, vật nuôi nào đặc trưng cho vùng
miền và được nuôi theo những phương thức nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của chăn nuôi (6 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về triển vọng của chăn nuôi
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi
- Vai trò:
+ Cung cấp thực phẩm hàng ngày cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
+ Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ
- Triển vọng:
+ Phát triển chăn nuôi công nghệ cao, bễn vững.
+ Cung cấp thực phẩm sạch, an toàn cho trong nước và xuất khẩu.
+ Bảo vệ môi trường
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vật nuôi (6 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vật nuôi phổ biến
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vật nuôi đặc trưng vùng miền
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Vật nuôi
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
- Là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền nước ta.
- Gồm 2 nhòm:
+ Gia súc
+ Gia cầm
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
- Là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi ở một số địa phương. Có
đặc tính riêng biệt, nổi trội về chất lượng.
- Ví dụ: Gà Đông Tảo, Lợn cỏ, bò vàng, chó Phú Quốc, …
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt
Nam (6 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về chăn nuôi nông hộ
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chăn nuôi trang trại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
III. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
1. Chăn nuôi nông hộ
- phương thức chăn nuôi phổ biến Việt Nam, chăn nuôi tại hộ gia đình,
số lượng vật nuôi ít.
- Ưu điểm: chi phí đầu tư thấp
- Nhược điểm:
+ Năng suất không cao
+ Xử chất thải không tốt, nguy dịch bệnh, ảnh hưởng đến vật nuôi, con
người và môi trường.
2. Chăn nuôi trang trại
- phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa dân cư, số
lượng lớn.
- Ưu điểm:
+ Năng suất cao, ít bệnh.
+ ít ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi (7
phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 9. GIỚI THIỆU VỀ CHĂN NUÔI
Số tiết: 1 (tiết 19)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi.
- Nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta.
- Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
- Trình bày được đặc điểm cơ bản một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường chăn nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được nội dung cơ bản về phương thức chăn nuôi.


- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về phương thức chăn nuôi.
- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về các phương thức chăn nuôi, lựa
chọn được phương thức chăn nuôi phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
Câu hỏi: Trình bày biện pháp bảo vệ rừng và môi trường sinh thái? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Chăn nuôi có vai trò như thế nào đối với con người và nền kinh
tế? Ở nước ta, có những vật nuôi phổ biến nào, vật nuôi nào đặc trưng cho vùng
miền và được nuôi theo những phương thức nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của chăn nuôi (6 phút)


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về triển vọng của chăn nuôi
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi - Vai trò:
+ Cung cấp thực phẩm hàng ngày cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
+ Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
+ Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ - Triển vọng:
+ Phát triển chăn nuôi công nghệ cao, bễn vững.
+ Cung cấp thực phẩm sạch, an toàn cho trong nước và xuất khẩu. + Bảo vệ môi trường
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vật nuôi (6 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ


+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vật nuôi phổ biến
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vật nuôi đặc trưng vùng miền
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. II. Vật nuôi
1. Một số vật nuôi phổ biến ở nước ta
- Là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền nước ta. - Gồm 2 nhòm: + Gia súc + Gia cầm
2. Vật nuôi đặc trưng vùng miền
- Là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi ở một số địa phương. Có
đặc tính riêng biệt, nổi trội về chất lượng.
- Ví dụ: Gà Đông Tảo, Lợn cỏ, bò vàng, chó Phú Quốc, …
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam (6 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về chăn nuôi nông hộ
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về chăn nuôi trang trại


zalo Nhắn tin Zalo