Giáo án Công nghệ 7 Ôn tập học kì 1 (Kết nối tri thức)

565 283 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(565 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Ôn tập học kì 1
Số tiết: 1 (tiết 15)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về trồng trọt, lâm nghiệp.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết các câu hỏi xoay quanh nội dung
trồng trọt, lâm nghiệp.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức
đã học ở chương 1, 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Nhân giống vô tính cây trồng
+ Giâm cành
+ Ghép
+ Chiết cành
- Giới thiệu về rừng:
+ Thành phần rừng
+ Vai trò của rừng
+ Một số loại rừng phổ biến
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn
tập
Câu 1.YRừng có những vai trò gì? Phân biệt các loại rừng phổ biển ở nước ta.
Câu 2. Kể tên một số hình thức nhân giống tính cây trồng. Cây con được tạo
ra bằng hình thức này có đặc điểm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
Câu 1.f
- Rừng có vai trò:
cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa không khí, điều hòa nước,Y chống biến đổi
khí hậu, là nơi cư trú động thực vậtYvàYlưu trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo
vệYvàYngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức
khỏeYcủa mọi người.Y
- Phân biệt các loại rừng:
Rừng phòng hộ:Y
bảo vệ nguồn nước,
bảo vệ đất, chống xói mòn,
chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai,
điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.Y
Rừng sản xuất:Y
Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
Phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Ôn tập học kì 1
Số tiết: 1 (tiết 15)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về trồng trọt, lâm nghiệp.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết các câu hỏi xoay quanh nội dung trồng trọt, lâm nghiệp.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.

- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã học ở chương 1, 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Nhân giống vô tính cây trồng + Giâm cành + Ghép + Chiết cành - Giới thiệu về rừng: + Thành phần rừng + Vai trò của rừng
+ Một số loại rừng phổ biến


HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Rừng có những vai trò gì? Phân biệt các loại rừng phổ biển ở nước ta.
Câu 2. Kể tên một số hình thức nhân giống vô tính cây trồng. Cây con được tạo
ra bằng hình thức này có đặc điểm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. Câu 1. - Rừng có vai trò:
cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa không khí, điều hòa nước, chống biến đổi
khí hậu, là nơi cư trú động thực vật và lưu trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo
vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của mọi người.
- Phân biệt các loại rừng: Rừng phòng hộ:  bảo vệ nguồn nước, 
bảo vệ đất, chống xói mòn, 
chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, 
điều hoà khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Rừng sản xuất: 
Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ. 
Phòng hộ và góp phần bảo vệ môi trường.


zalo Nhắn tin Zalo