Giáo án Địa lí 10 Bài 12 (Cánh diều): Đất và sinh quyển

555 278 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(555 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 5: SINH QUYỂN
BÀI 12 (3 tiết). ĐẤT VÀ SINH QUYỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa đất; trình bày
được các nhân tố hình thành đất.
- Trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm giới hạn của sinh
quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
- Liên hệ được thực tế ở địa phương.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động
cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
> Xác định và lí giải được sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích đượcsự phân bố
đất và sinh vật trên thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy về sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất
sinh vật trên thế giới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về điều kiện
sống. Tôn trọng người khác và các loài sinh vật cùng sinh sống trên Trái Đất.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nóihành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường, nhất tài
nguyên đất và sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày một số tính chất của nước biển và đại dương?
Gợi ý trả lời:
-Độ muối của nước biển và đại dương:
+ Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương.
+ Muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua.
+ Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35‰ và thay đổi theo không gian.
+ Độ muối lớn nhất vùng chí tuyến (36,8‰), giảm đi xích đạo (34,5‰) vùng
cực (34‰).
+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.
-Nhiệt độ của nước biển và đại dương:
+ Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5
o
C.
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa cao hơn mùa đông, giảm dần từ vùng
xích đạo về vùng cực theo độ sâu.
+ vùng xích đạo nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm mặt biển, đại dương phổ
biến từ 26
o
C đến 28
o
C, giảm xuống còn từ 20
o
C đến 10
o
C vùng cận nhiệt, ôn đới
phổ biến dưới 5oC ở vùng cận cực.
+ Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300 m, nhiệt độ giảm mạnh nhất; từ độ sâu
khoảng 3000 m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:Rèn luyện kĩ năng so sánh, nhận xét và liên hệ thực tiễn.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem video
và trả lời câu hỏi về một số loại cây trồng, vật nuôi.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video (ảnh) về một số loại cây
trồng, vật nuôi xứ lạnh xứ nóng. Yêu cầu HV trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số
cây trồng, vật nuôi xứ lạnh, xứ nóng em biết? Theo em nếu đưa cây trồng, vật
nuôi xứ nóng lên xứ lạnh trồng thì chúng sinh trưởng phát triển bình thường
không?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đất
Lớp vỏ phong hóa
(đá mẹ)
Đá gốc (nham
thạch)
Hình 12.1. Sơ đồ quá trình hình
thành đất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Đất sinh vật các thành phần tự nhiên quan trọng. Căn cứ vào đâu để phân biệt
đất với các thành phần tự nhiên khác? Sinh quyển đặc điểm gì? Đất sinh vật
chịu tác động của những nhân tố nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đất và lớp vỏ phong hóa
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và
đất;
b) Nội dung:HHV quan sát máy chiếu, s dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
về đất và lớp vỏ phong hóa.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA
- Đất lớp vật chấti xốp nằm trên cùng của bề mặt
lục địa.
- Đất gồm các thành phần cơ, hữu cơ, nước, không
khí và được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì khả năng cung cấp chất dinh dưỡng,
khoáng, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng
phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.
- Lớp vỏ phong hóa sản phẩm phong hóa của đá
gốc, nằm phía dưới lớp đất phía trên cùng của
tầng đá gốc.
Em biết:Đất được hình thành tại chỗ do quá trình phong hóa của đá gốc, thành
phần khoáng vật, thành phần cơ giới và tính chất đất phụ thuộc vào lớp vỏ phong hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin quan sát hình 12.1, y trình bày khái niệm về đất. Phân
biệt đất và lớp vỏ phong hóa?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
a) Mục đích:HV trình bày được các nhân tố hình thành đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố hình thành đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
Nhân tố Tác động
Đá mẹ Cung cấp vật chấtcơ, quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cơ giới của đất.
Khí hậu
Nhiệt ẩm m phá hủy đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa tiếp tục
phong hóa thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan,
rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
Sinh vật
Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh
vật phân giải xác thực vật động vật tổng hợp thành mùn. Động vật sống
trong đất có vai trò cải tạo đất.
Địa hình
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa
diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng sườn: Sườn đón nắng đón gió ẩm nhiệtm dồi dào hơn sườn
khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.
- Độ dốc: Địa hình dốc sự xâm thực xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất
trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên tầng đất thường mỏng bị bạc
màu. Địa hình bằng phẳngquá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày
và giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên đất khác
với nơi cao ráo thoát nước tốt.
Thời gian
Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi
tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình
thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
Con người Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu:
* u hỏi: Đọc thông tin quan sát hình 12.2, hãy trình bày vai trò của các nhân tố
trong việc hình thành đất?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Nhân tố Tác động
1 Đá mẹ
2 Khí hậu
3 Sinh vật
4 Địa hình
5 Thời gian
6 Con
người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm
giới hạn của sinh quyển.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung:HHV quan sát máy chiếu, s dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ GIỚI HẠN CỦA SINH QUYỂN
- Khái niệm: sinh quyển toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển
của Trái Đất.
- Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển các thể sống, bao gồm: thực vật, động vật vi
sinh vật. Trong đó:
+ Thực vật là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Các loài thực vật sống cùng nhau
tạo nên các thảm thực vật.
+ Động vật thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.
+ Vi sinh vật mặt khắp nơi trong sinh quyển, tính thích nghi mạnh sinh sản
nhanh.
- Sinh quyển có đặc tính tích lũyng lượng: cây xanh có khả nưng quang hợp để tạo nên
vật chất hữu cơ; các vi khuẩn có thể tích lũy đạm, sắt và các chất hữu cơ khác.
- Sinh quyển ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trên Trái Đất. VD: thực
vật góp phần làm không khí trong lành, làm thay đổi tính chất của khí quyển,…
- Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc o giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn bộ
thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.
- Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển.
- Giới hạn dưới lục địa đáy lớp vỏ phong hóa, đại dương xuống tận các hố sâu đại
dương (sâu nhất khoảng 11 km).
- Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, tập trung nhiều
khoảng vài chục mét phía trên và phía dưới bề mặt đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển phân tích
đặc điểm của sinh quyển?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
sinh vật
a) Mục đích:HV trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của
sinh vật.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SINH
VẬT
Nhân tố Ảnh hưởng
Khí hậu Chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 5: SINH QUYỂN
BÀI 12 (3 tiết). ĐẤT VÀ SINH QUYỂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất; trình bày
được các nhân tố hình thành đất.
- Trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh
quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
- Liên hệ được thực tế ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
> Xác định và lí giải được sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân bố
đất và sinh vật trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về điều kiện
sống. Tôn trọng người khác và các loài sinh vật cùng sinh sống trên Trái Đất.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.


- Trung thực trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, nhất là tài nguyên đất và sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày một số tính chất của nước biển và đại dương? Gợi ý trả lời:
-Độ muối của nước biển và đại dương:
+ Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương.
+ Muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua.
+ Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35‰ và thay đổi theo không gian.
+ Độ muối lớn nhất ở vùng chí tuyến (36,8‰), giảm đi ở xích đạo (34,5‰) và vùng cực (34‰).
+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.
-Nhiệt độ của nước biển và đại dương:
+ Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5oC.
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn mùa đông, giảm dần từ vùng
xích đạo về vùng cực theo độ sâu.
+ Ở vùng xích đạo và nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm ở mặt biển, đại dương phổ
biến từ 26oC đến 28oC, giảm xuống còn từ 20oC đến 10oC ở vùng cận nhiệt, ôn đới và
phổ biến dưới 5oC ở vùng cận cực.
+ Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300 m, nhiệt độ giảm mạnh nhất; từ độ sâu
khoảng 3000 m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:Rèn luyện kĩ năng so sánh, nhận xét và liên hệ thực tiễn.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem video
và trả lời câu hỏi về một số loại cây trồng, vật nuôi.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu video (ảnh) về một số loại cây
trồng, vật nuôi ở xứ lạnh và xứ nóng. Yêu cầu HV trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số
cây trồng, vật nuôi ở xứ lạnh, xứ nóng mà em biết? Theo em nếu đưa cây trồng, vật
nuôi ở xứ nóng lên xứ lạnh trồng thì chúng có sinh trưởng và phát triển bình thường không?


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Đất và sinh vật là các thành phần tự nhiên quan trọng. Căn cứ vào đâu để phân biệt
đất với các thành phần tự nhiên khác? Sinh quyển có đặc điểm gì? Đất và sinh vật
chịu tác động của những nhân tố nào?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đất và lớp vỏ phong hóa
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất;
b) Nội dung:HHV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
về đất và lớp vỏ phong hóa.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA Đất
- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa.
- Đất gồm các thành phần vô cơ, hữu cơ, nước, không Lớp vỏ phong hóa
khí và được đặc trưng bởi độ phì. (đá mẹ)
- Độ phì là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, Đá gốc (nham
khoáng, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng và thạch)
phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.
Hình 12.1. Sơ đồ quá trình hình
- Lớp vỏ phong hóa là sản phẩm phong hóa của đá thành đất
gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.
Em có biết:Đất được hình thành tại chỗ do quá trình phong hóa của đá gốc, có thành
phần khoáng vật, thành phần cơ giới và tính chất đất phụ thuộc vào lớp vỏ phong hóa.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 12.1, hãy trình bày khái niệm về đất. Phân
biệt đất và lớp vỏ phong hóa?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
a) Mục đích:HV trình bày được các nhân tố hình thành đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố hình thành đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT Nhân tố Tác động Đá mẹ
Cung cấp vật chất vô cơ, quyết định đến thành phần khoáng vật, thành phần

cơ giới của đất.
Nhiệt và ẩm làm phá hủy đá gốc tạo ra các sản phẩm phong hóa và tiếp tục Khí hậu
phong hóa thành đất; ảnh hưởng đến chế độ nhiệt ẩm của đất, sự hòa tan,
rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
Cung cấp chất dinh dưỡng cho đất; thực vật cung cấp chất hữu cơ, vi sinh Sinh vật
vật phân giải xác thực vật và động vật tổng hợp thành mùn. Động vật sống
trong đất có vai trò cải tạo đất.
- Độ cao: Những vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phong hóa
diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu.
- Hướng sườn: Sườn đón nắng và đón gió ẩm có nhiệt ẩm dồi dào hơn sườn
khuất nắng, khuất gió nên đất giàu mùn hơn.
- Độ dốc: Địa hình dốc có sự xâm thực và xói mòn diễn ra mạnh hơn, nhất Địa hình
là trong điều kiện mất lớp phủ thực vật nên tầng đất thường mỏng và bị bạc
màu. Địa hình bằng phẳng có quá trình bồi tụ chiếm ưu thế nên tầng đất dày
và giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Hình thái địa hình: Nơi trũng thấp ngập nước thường xuyên có đất khác
với nơi cao ráo thoát nước tốt.
Thời gian từ khi một loại đất bắt đầu được hình thành đến nay được gọi là Thời gian
tuổi đất. Trong thời gian đó xảy ra toàn bộ các hiện tượng của quá trình hình
thành đất, tác động của các nhân tố hình thành đất.
Con người Hoạt động sản xuất của con người làm cho đất tốt lên hay xấu đi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 12.2, hãy trình bày vai trò của các nhân tố
trong việc hình thành đất? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Tác động 1 Đá mẹ 2 Khí hậu 3 Sinh vật 4 Địa hình 5 Thời gian 6 Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và
giới hạn của sinh quyển.


zalo Nhắn tin Zalo