Giáo án Địa lí 10 Bài 2 (Cánh diều): Sử dụng bản đồ

763 382 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(763 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một s phương pháp biểu hiện các đối tượng địa trên bản đồ:
hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ-biểu đồ.
- Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng GPS và bản đồ số trong đời sống.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí:ng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian
(xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên;
phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực: Tự giác tham gia vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh
với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (nhân/nhóm).
Có ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình 2.1 SGK các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu
- Bản đồ minh họa các dòng biển chính trên đại dương thế giới
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
- Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất của các châu lục năm 2019
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Đưa học viên vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên
kết nối vào bài học.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học viên.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản đồ giao thông Việt Nam, yêu cầu HV
quan sát và trả lời câu hỏi: Để thể hiện cho các đối tượng tượng địa lí trên bản đồ (các
đường giao thông,sân bay, bến cảng..) người ta làm thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ (pp kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ biểu đồ).
b. Nội dung
Đọc thông tin sách giáo khoa hoàn thành phiếu học tập
Phương pháp
Đối tượng
biểu hiện
Cách thức
biểu hiện
Khả năng
biểu hiện
Ví dụ
………..
c. Sản Phẩm: Bài làm của học viên
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu:
+ Nhóm 1: tìm hiểu phương pháp hiệu Kết hợp nội dung SGK hình 2.1 hoàn
thành phiếu học tập
Phương
pháp
Đối
tượng
biểu
hiện
Cách
thức
biểu
hiện
Khả
năng
biểu
hiện
dụ
Kí hiệu
+ Nhóm 2: tìm hiểu phương pháp đường chuyển động Kết hợp nội dung SGK hình
2.2 hoàn thành phiếu học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương
pháp
Đối
tượng
biểu
hiện
Cách
thức
biểu
hiện
Khả
năng
biểu
hiện
dụ
Đường
chuyển
động
+ Nhóm 3: tìm hiểu phương pháp chấm điểm Kết hợp nội dung SGK và hình 2.3 hoàn
thành phiếu học tập
Phương
pháp
Đối
tượng
biểu
hiện
Cách
thức
biểu
hiện
Khả
năng
biểu
hiện
dụ
Chấm
điểm
+ Nhóm 4: tìm hiểu phương pháp chấm điểm Kết hợp nội dung SGK và hình 2.4 hoàn
thành phiếu học tập
Phương
pháp
Đối
tượng
biểu
hiện
Cách
thức
biểu
hiện
Khả
năng
biểu
hiện
dụ
Khoanh
vùng
+ Nhóm 4: tìm hiểu phương pháp bản đồ biểu đồ Kết hợp nội dung SGK hình 2.5
hoàn thành phiếu học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương
pháp
Đối
tượng
biểu
hiện
Cách
thức
biểu
hiện
Khả
năng
biểu
hiện
dụ
Bản đồ
biểu đồ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
Bước 3:Báo cáo kết quả
- HV trả lời câu hỏi.
- Các học viên khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học viên về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trìnhy đánh giá kết quả cuối cùng của học
viên.
- Chuẩn kiến thức:
I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA TRÊN
BẢN ĐỒ
1. Phương pháp kí hiệu
- Biểu hiện vị trí của những đối tượng địa phân bố theo điểm. dụ: trung tâm
hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, trung tâm công nghiệp,…
- Kí hiệu bản đồ biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí.
- Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu:
+ Dạng chữ;
+ Dạng tượng hình;
+ Dạng hình học.
2. Phương pháp đường chuyển động
- Biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa tự nhiên kinh tế-xã
hội. dụ: hướng gió, hướng dòng biển, hướng động vật di cư, hướng vận tải hàng
hóa, di dân,…
- Màu sắc kích thước (độ đậm, chiều rộng, chiều dài) các đường chuyển động
biểu hiện kiểu loại, khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm
- Biểu hiện các đối tượng địa sự phân bố phân n trong không gian. dụ:
phân bố dân cư, phân bố sở chăn nuôi,… Mỗi chấm tương ứng với một giá trị
nhất định.
4. Phương pháp khoanh vùng
- Biểu hiện những đối tượng địa lí phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không
gian lãnh thổ nhất định. Ví dụ: sự phân bố các kiểu thảm thực vật, các nhóm đất, các
vùng chuyên canh cây trồng,… Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền mà, nét
chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.
5. Phương pháp bản đồ biểu đồ
- Biểu hiện sự phân bố của đối tượng địa lí bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ. Ví dụ: cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ,
cơ cấu dân số các quốc gia, diện tích và sản lượng cây trồng,…
* Ngoài ra, còn các phương pháp biểu hiện bản đồ khác như: phương pháp nền
chất lượng, phương pháp đường đẳng trị,…
2.2. Tìm hiểu sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
a. Mục tiêu
-Trình bày được vấn đề sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
b. Nội dung: HV đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất.
c. Sản Phẩm: Hoàn thành câu trả lời, phiếu học tập, khái quát được nội dung kiến thức.
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Dựa vào thông tin mục sử dụng bản đồ trong học tập đời sống trang 8 SGK, hãy
đọc các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4)
Bước 2: HV thực hiện nhiệm vụ
- HV trao đổi và trả lời các câu hỏi.
Bước 3: HV báo cáo kết quả làm việc
- Gọi 1 học viên bất kì trả lời câu hỏi.
- HV khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học viên về thái độ,
tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày đánh giá kết quả cuối cùng của học
viên
- Chuẩn kiến thức:
II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
- Bản đồ (Atlat) là phương tiện không thể thiếu trong học tập Địa lí. Các bước sử
dụng bản đồ trong học tập gồm:
+ Bước 1: Lựa chọn nội dung bản đồ.
+ Bước 2: Đọc chú giải, tỉ lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.
+ Bước 3: Đọc nội dung bản đồ.
- Đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí
hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ-biểu đồ.
- Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
- Xác định và sử dụng được một số ứng dụng GPS và bản đồ số trong đời sống. 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian
(xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên;
phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video).
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập. - Nhân ái:
Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh
với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).
Có ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-
Hình 2.1 SGK các dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu
- Bản đồ minh họa các dòng biển chính trên đại dương thế giới
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
- Bản đồ quy mô và cơ cấu sử dụng đất của các châu lục năm 2019
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học. b. Nội dung
- Đưa học viên vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học. c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học viên.

d. Cách thức tổ chức
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bản đồ giao thông Việt Nam, yêu cầu HV
quan sát và trả lời câu hỏi: Để thể hiện cho các đối tượng tượng địa lí trên bản đồ (các
đường giao thông,sân bay, bến cảng..) người ta làm thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ (pp kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ biểu đồ). b. Nội dung
Đọc thông tin sách giáo khoa hoàn thành phiếu học tập Đối tượng Cách thức Khả năng Phương pháp Ví dụ biểu hiện biểu hiện biểu hiện ………..
c. Sản Phẩm: Bài làm của học viên d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
+ Nhóm 1: tìm hiểu phương pháp kí hiệu Kết hợp nội dung SGK và hình 2.1 hoàn thành phiếu học tập Đối Cách Khả
Phương tượng thức năng Ví pháp biểu biểu biểu dụ hiện hiện hiện Kí hiệu
+ Nhóm 2: tìm hiểu phương pháp đường chuyển động Kết hợp nội dung SGK và hình
2.2 hoàn thành phiếu học tập

Đối Cách Khả
Phương tượng thức năng Ví pháp biểu biểu biểu dụ hiện hiện hiện Đường chuyển động
+ Nhóm 3: tìm hiểu phương pháp chấm điểm Kết hợp nội dung SGK và hình 2.3 hoàn thành phiếu học tập Đối Cách Khả
Phương tượng thức năng Ví pháp biểu biểu biểu dụ hiện hiện hiện Chấm điểm
+ Nhóm 4: tìm hiểu phương pháp chấm điểm Kết hợp nội dung SGK và hình 2.4 hoàn thành phiếu học tập Đối Cách Khả
Phương tượng thức năng Ví pháp biểu biểu biểu dụ hiện hiện hiện Khoanh vùng
+ Nhóm 4: tìm hiểu phương pháp bản đồ biểu đồ Kết hợp nội dung SGK và hình 2.5
hoàn thành phiếu học tập

Đối Cách Khả
Phương tượng thức năng Ví pháp biểu biểu biểu dụ hiện hiện hiện Bản đồ biểu đồ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
Bước 3:Báo cáo kết quả - HV trả lời câu hỏi.
- Các học viên khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học viên về thái độ,
tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học viên. - Chuẩn kiến thức:
I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ 1. Phương pháp kí hiệu
- Biểu hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm. Ví dụ: trung tâm
hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, trung tâm công nghiệp,…
- Kí hiệu bản đồ biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí.
- Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu: + Dạng chữ; + Dạng tượng hình; + Dạng hình học.
2. Phương pháp đường chuyển động
- Biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế-xã
hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, hướng động vật di cư, hướng vận tải hàng hóa, di dân,…
- Màu sắc và kích thước (độ đậm, chiều rộng, chiều dài) các đường chuyển động
biểu hiện kiểu loại, khối lượng hay tốc độ di chuyển của đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm
- Biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian. Ví dụ:
phân bố dân cư, phân bố cơ sở chăn nuôi,… Mỗi chấm tương ứng với một giá trị nhất định.
4. Phương pháp khoanh vùng
- Biểu hiện những đối tượng địa lí phân bố tập trung (hoặc phổ biến) trên một không
gian lãnh thổ nhất định. Ví dụ: sự phân bố các kiểu thảm thực vật, các nhóm đất, các
vùng chuyên canh cây trồng,… Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền mà, nét
chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.
5. Phương pháp bản đồ biểu đồ
- Biểu hiện sự phân bố của đối tượng địa lí bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian


zalo Nhắn tin Zalo