Giáo án Địa lí 10 Bài 23 (Kết nối tri thức): Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

325 163 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(325 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Bài 23. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sphát triển phân bố nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản ở địa phương.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng,
quá trình tự nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sdụng các công cụ địa học (sơ đồ, hình, tranh ảnh,
…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản. Tranh ảnh, video về ngành ngông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt khái niệm GDP và GNI.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Xem hình ảnh gợi mở về nội dung bài học.
c. Sản phẩm
HS đưa ra những nhận xét, đánh giá của cá nhân,
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về ngành nông
nghiệp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bức ảnh em đang theo dõi thuộc lĩnh vực nào? Nêu
những hiểu biết của em về ngành đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp thủy
sản.
a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
b. Nội dung
Đọc thông tin trong SGK, nêu được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
c. Sản phẩm
- Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
+ Khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế.
+ Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng và sản xuất.
+ thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành khác, kích thích các ngành kinh tế
khác phát triển.
+ Sản xuất hàng xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ.
+ Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu nội dung
theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”
+ Nội dung trình bày trên giấy A0, làm rõ: Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản. Các hình ảnh, ví dụ minh họa cụ thể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi
nhân đưa ra ý kiến riêng, Nhóm trưởng và thư kí tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV
gọi ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm
việc của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm ngành nông nghiệp lâm nghiệp, thủy sản.
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
b. Nội dung
Đọc thông tin mục mục 2 SGK, hoạt động theo nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Đất trồng và mặt nước là TLSX chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất là các sinh vật, các cơ thể sống.
- Sản xuất phụ thuộc vào ĐKTN và có tính mùa vụ.
- SX ngày càng gắn với KH-CN, liên kết sản xuất hướng tới nền nông nghiệp
xanh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:HS m việc theo cặp đôi theo thuật THINk,
PAIR, SHARE” để thảo luận và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, theo em những đặc
điểm nào là quan trọng nhất, tại sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp nghiên cứu nội dung
SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. GV theo dõi,
hỗ trợ HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các cặp trao đổi chéo để hoàn
thành câu hỏi, GV gọi một số đại diện trình bày.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Một số hình ảnh về sản phẩm nông nghiệp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản.
b. Nội dung
Quan sát sơ đồ mục 3 SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
- Nhân tố tự nhiên: - Nhân tố kinh tế - xã hội
+ Đất
+ Địa hình:
+ Khí hậu:
+ Nguồn nước
+ Sinh vật:
+ Dân cư và nguồn lao động.
+ Quan hệ sở hữu ruộng đất:
+ Tiến bộ KH – KT:
+ CN chế biến,..
+ Thị trường:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện thuật
Nhóm – Mảnh ghép”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Giai đoạn 1: 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu vai trò của các nhân tố tự nhiên.
/ Nhóm 2-4: Tìm hiểu vai trò của các nhân tố kinh tế - xã hội.
+ Giai đoạn 2: Ghép nhóm mới: Nhóm 1 ghép với 2, nhóm 3 ghép với 4; hình thành
2 nhóm mới, thực hiện nhiệm vụ chung: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Trả lời câu hỏi: Trong hai nhóm nhân tố trên, nhân tố nào đống vai trò quyết định
hiện nay?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi nhóm bất trình y về nội dung chuẩn bị,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá tinh thần làm việc của HS, chốt kiến
thức chuẩn.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Phân tích được mối quan hệ tác động của các đối tượng địa lí với nhau.
Củng cố kiến thức đã học
b. Nội dung
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài học
c. Sản phẩm
Câu 1. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của hội loài
người?
A.Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thương mại. D. Thủ công nghiệp.
Câu 2. Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp là
A. nguồn nước. B.đất đai.
C. địa hình. D. sinh vật.
Câu 3. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
A. Máy móc và cây trồng. B. Hàng tiêu dùng và vật nuôi.
C.Cây trồng và vật nuôi. D. Cây trồng và hàng tiêu dùng.
Câu 4. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống nhân dân là
A. khai thác hiệu quả các tài nguyên.
B. làm thay đổi phân công lao động.
C.tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập.
D. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………….. Ngày dạy:: …………….
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Bài 23. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT
TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng,
quá trình tự nhiên với các đối tượng kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,
…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Có ý thức trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản. Tranh ảnh, video về ngành ngông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt khái niệm GDP và GNI. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung


Xem hình ảnh gợi mở về nội dung bài học. c. Sản phẩm
HS đưa ra những nhận xét, đánh giá của cá nhân,
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu một số hình ảnh về ngành nông
nghiệp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bức ảnh em đang theo dõi thuộc lĩnh vực nào? Nêu
những hiểu biết của em về ngành đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. a. Mục tiêu
Trình bày được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. b. Nội dung
Đọc thông tin trong SGK, nêu được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. c. Sản phẩm
- Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
+
Khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế.
+ Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng và sản xuất.
+ Là thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các ngành khác, kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.
+ Sản xuất hàng xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ.
+ Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu nội dung
theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”
+
Nội dung trình bày trên giấy A0, làm rõ: Vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản. Các hình ảnh, ví dụ minh họa cụ thể.


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi cá
nhân đưa ra ý kiến riêng, Nhóm trưởng và thư kí tổng hợp đưa ra ý kiến chung
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện lên bảng, GV
gọi ngẫu nhiên các nhóm trình bày theo thứ tự nội dung, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, nhận xét đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm ngành nông nghiệp lâm nghiệp, thủy sản. a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. b. Nội dung
Đọc thông tin mục mục 2 SGK, hoạt động theo nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm
-
Đất trồng và mặt nước là TLSX chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất là các sinh vật, các cơ thể sống.
- Sản xuất phụ thuộc vào ĐKTN và có tính mùa vụ.
- SX ngày càng gắn bó với KH-CN, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS làm việc theo cặp đôi theo kĩ thuật “ THINk,
PAIR, SHARE” để thảo luận và trả lời câu hỏi
Nêu đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, theo em những đặc
điểm nào là quan trọng nhất, tại sao?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp nghiên cứu nội dung
SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. GV theo dõi, hỗ trợ HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các cặp trao đổi chéo để hoàn
thành câu hỏi, GV gọi một số đại diện trình bày.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức
Một số hình ảnh về sản phẩm nông nghiệp


Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. a. Mục tiêu
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản. b. Nội dung
Quan sát sơ đồ mục 3 SGK để phân tích. c. Sản phẩm
- Nhân tố tự nhiên:
- Nhân tố kinh tế - xã hội + Đất
+ Dân cư và nguồn lao động. + Địa hình:
+ Quan hệ sở hữu ruộng đất: + Khí hậu: + Tiến bộ KH – KT: + Nguồn nước + CN chế biến,.. + Sinh vật: + Thị trường:
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện kĩ thuật “
Nhóm – Mảnh ghép”


zalo Nhắn tin Zalo