Giáo án Địa lí 10 Bài 3 (Cánh diều): Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

765 383 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(765 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHẦN 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG 1: TRÁI ĐẤT
BÀI 3 (1 tiết). TRÁI ĐẤT. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật
liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải thích được nguyên
nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, bản đồ, video…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, video để xác định được nguồn gốc của Trái Đất, lớp vỏ Trái
Đất các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. Các mảng kiến tạo sự dịch chuyển của
chúng.
> Xác định giải được sự phân bố của các mảng kiến tạo, các vành đai động đất,
núi lửa, các dãy núi trẻ.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được sự hình
thành và biến đổi của một số dạng địa hình trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, tranh ảnh, video địa lí.
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy về nguồn gốc của Trái Đất, lớp vỏ Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến nguốn gốc của Trái
Đất, lớp vỏ Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước:Yêu quê hương đất nước. Tự hào trước lịch sử hình thànhphát triển của
tự nhiên.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng hiểu biết cá nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Tôn trọng quy luật vận động của tự nhiên. Tích cực bảo vệ tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ Trái Đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Đọc thông tin trong SGK trình bày một số ứng dụng của GPS bản đồ
số trong đời sống?
Gợi ý trả lời:
- GPS một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo chính
xác phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy GPS nhận thông tin này để
xác định vị trí của đối tượng trên mặt đất, được hiển thị thông qua hệ tọa độ địa
độ cao tuyệt đối.
- Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ số phát triển trên môi trường
internet, tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến, được tích hợp sẵn trên máy tính hoặc
các thiết bị điện tử thông minh.
- Ngày nay, GPS bản đồ số được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống. dụ: xác
định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa trên bề mặt Trái Đất, tìm kiếm đường
đi, giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển các phương tiện giao thông trên bản đồ,…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV liên hệ kiến thức thực tiễn của bản thân về Trái Đất.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Trình bày
hiểu biết về Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV vận dụng kiến thức đã được học và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu hình ảnh (video) về Trái Đất, yêu
cầu HV quan sát và trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy Trái Đất có từ bao giờ và
hình thành từ đâu? Vỏ Trái Đất đặc điểm gì cấu tạo bằng những vật liệu nào?...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây những câu hỏi từ trước đến nay vẫn khiến cho các nhà khoa học phải trăn
trở.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu nguồn gốc hình thành Trái Đất
a) Mục đích:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
nguồn gốc hình thành Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT
- Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của Trái Đất.
- Một số giả thuyết cho rằng, ban đầu hệ Mặt Trời một đám mây bụi quay tròn gọi
tinh vân Mặt Trời. Trong khi quay, lực hấp dẫn quán tính làm đám mây trở nên phẳng
như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất
tập trung vào trung tâm, nóng lên đặc lại tạo thành Mặt Trời; phần còn lại xung
quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần kết tụ lại dưới tác dụng của
trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 3.1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái
Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
a) Mục đích:HV trình bày được đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái
Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
vỏ Trái Đất, vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VỎ TRÁI ĐẤT. VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT
- Vỏ Trái Đất rắn chắc, nằm ngoài cùng của Trái Đất, gồm: vỏ lục địa vỏ đại dương
độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa).
- Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
+ Khoáng vật: có khoảng 5000 loại, trong đó 90% là nhóm si-li-cat.
+ Đá gồm 3 loại: mac-ma (khoảng 95%), trầm tích và biến chất.
> Đá mac-ma (gra-nit, ba-dan,…): các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá
được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy dưới sâu, khi trào lên mặt đất sẽ nguội
rắn đi.
> Đá trầm tích (đá phiến sét, đá vôi,…): các lớp vật liệu dày, mỏng với u sắc khác
nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự
lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.
> Đá biến chất (đá gơ-nai, đá hoa,…): các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình
thành từ các loại đá mac-ma trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác
động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin quan sát hình 3.2, hãy trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất
và các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng
a) Mục đích:HV Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải
thích được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
thuyết kiến tạo mảng.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo. Các mảng này có bộ
phận nổi cao trên mực nước biến là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao
phủ là đại dương.
- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti.
Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo nhiệt độ cao trong lớp man-ti
trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.
- Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi di chuyển đọc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài
cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng thể tách rời nhau, vào nhau; kết quả
tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 3.3, hình 3.4, hãy:
+ Trình bày khái quát thuyết kiến tạo mảng?
+ Giải thích nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHẦN 2: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG 1: TRÁI ĐẤT
BÀI 3 (1 tiết). TRÁI ĐẤT. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật
liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải thích được nguyên
nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, bản đồ, video…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, video để xác định được nguồn gốc của Trái Đất, lớp vỏ Trái
Đất và các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. Các mảng kiến tạo và sự dịch chuyển của chúng.
> Xác định và lí giải được sự phân bố của các mảng kiến tạo, các vành đai động đất,
núi lửa, các dãy núi trẻ.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự hình
thành và biến đổi của một số dạng địa hình trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, tranh ảnh, video địa lí.
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về nguồn gốc của Trái Đất, lớp vỏ Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến nguốn gốc của Trái
Đất, lớp vỏ Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước:Yêu quê hương đất nước. Tự hào trước lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng hiểu biết cá nhân.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Tôn trọng quy luật vận động của tự nhiên. Tích cực bảo vệ tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ Trái Đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Đọc thông tin trong SGK và trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống? Gợi ý trả lời:
- GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo chính
xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy GPS nhận thông tin này để
xác định vị trí của đối tượng trên mặt đất, được hiển thị thông qua hệ tọa độ địa lí và độ cao tuyệt đối.
- Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ số và phát triển trên môi trường
internet, tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến, được tích hợp sẵn trên máy tính hoặc
các thiết bị điện tử thông minh.
- Ngày nay, GPS và bản đồ số được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống. Ví dụ: xác
định vị trí người dùng hoặc các đối tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất, tìm kiếm đường
đi, giám sát lộ trình, tốc độ di chuyển các phương tiện giao thông trên bản đồ,…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV liên hệ kiến thức thực tiễn của bản thân về Trái Đất.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Trình bày
hiểu biết về Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV vận dụng kiến thức đã được học và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu hình ảnh (video) về Trái Đất, yêu
cầu HV quan sát và trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy Trái Đất có từ bao giờ và
hình thành từ đâu? Vỏ Trái Đất có đặc điểm gì và cấu tạo bằng những vật liệu nào?...



Đây là những câu hỏi mà từ trước đến nay vẫn khiến cho các nhà khoa học phải trăn trở.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu nguồn gốc hình thành Trái Đất
a) Mục đích:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
nguồn gốc hình thành Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT
- Có nhiều giả thuyết khác nhau về nguồn gốc của Trái Đất.
- Một số giả thuyết cho rằng, ban đầu hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là
tinh vân Mặt Trời. Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng
như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất
tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời; phần còn lại xung
quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần kết tụ lại dưới tác dụng của
trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 3.1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
a) Mục đích:HV trình bày được đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
vỏ Trái Đất, vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.


c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VỎ TRÁI ĐẤT. VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT
- Vỏ Trái Đất rắn chắc, nằm ngoài cùng của Trái Đất, gồm: vỏ lục địa và vỏ đại dương có
độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa).
- Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
+ Khoáng vật: có khoảng 5000 loại, trong đó 90% là nhóm si-li-cat.
+ Đá gồm 3 loại: mac-ma (khoảng 95%), trầm tích và biến chất.
> Đá mac-ma (gra-nit, ba-dan,…): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Đá
được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, khi trào lên mặt đất sẽ nguội và rắn đi.
> Đá trầm tích (đá phiến sét, đá vôi,…): có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác
nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự
lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá hủy từ các loại đá khác nhau.
> Đá biến chất (đá gơ-nai, đá hoa,…): có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình
thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác
động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 3.2, hãy trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất
và các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảng
a) Mục đích:HV Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; vận dụng để giải
thích được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về thuyết kiến tạo mảng.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG


zalo Nhắn tin Zalo