Giáo án Địa lí 10 Bài 34 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành giao thông vận tải

673 337 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(673 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 34. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò đặc điểm của ngành giao thông vận tải, ngành bưu chính
viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông
vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Trình bày được tình hình phát triển phân bố các ngành giao thông vận tải, ngành
bưu chính viễn thong trên thế giới,
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc phân tích được bản đồ, số liệu thống ngành giao
thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Liên hệ được các hoạt động giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thong tại địa
phương.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối
tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học(bản đồ, bảng số liệu, tranh
ảnh,…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng
tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, năng địa để giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu
thương người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành GTVT, BCVT trên TG.
- Bảng số liệu về ngành GTVT, BCVT.
- Bản đồ ngành GTVT, BCVT thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập về nhà của HS
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động được một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS đã về ngành giao
thông vận tải
- Tạo hứng thú học tập, kích thích mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một
số bài học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
b. Nội dung
HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến ngành giao thông vận tải
c. Sản phẩm
Ý kiến cá nhân của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 dãy, cùng thi đua theo 2 câu
hỏi:
+ Kể tên các ngành giao thông vận tải có phát triển ở Việt Nam.
+ Kể tên 5 tuyến đường bộ; 5 cảng biển; 5 sân bay mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hai dãy cùng thi, lần lượt cử từng HS lên viết đáp án
(mỗi đáp án chỉ viết 1 lần).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các đáp án của HS được viết, sau khoảng thời gian quy
định của GV thì trò chơi kết thúc. Tất cả HS cùng đếm và tìm ra đội thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài sau khi tổng kết trò chơi.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành GTVT
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành GTVT.
- Liên hệ với vai trò của ngành GTVT ở địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, tiến hành thảo luận theo nhóm.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
+ Với KT: vật chuyển nguyên vật liệu, vật tư kĩ thuật,… đến nơi sản xuất và sản phẩm
đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các vùng KT.
+ Với đời sống XH: vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối các địa
phương, tăng cường khả năng ANQP; thúc đẩy quá trình hội nhập.
+ Gắn kết giữa phát triển KT với phát triển XH.
- Đặc điểm
+ Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm do con người làm ra. Sản phẩm của
GTVT là sự chuyên chở người và hàng hóa.
+ Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ, sự tiện nghi, sự an toàn,…
+ Tiêu chí đánh giá khối lượng: KLVC, KLLC, cự li VC trung bình.
+ Sự phân bố có tính đặc thù, theo mạng lưới.
+ KH-CN làm thay đổi loại hình.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho
các nhóm:
+ Nhóm 1-3: Làm rõ vai trò của GTVT. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
+ Nhóm 2-4: Làm rõ đặc điểm của ngành GTVT. Lấy ví dục cụ thể để chứng minh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Cả 4 nhóm cùng trình bày sản phẩm. GV gọi bấtHS
thuyết trình, các nhóm sẽ tự nhận xét nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Liên hệ được các nhân tố ảnh hưởng đến GTVT ở địa phương.
b. Nội dung
HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm
c. Sản phẩm
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự mặt của các loại hình vận tải, sự hình thành mạng
lưới vận tải và sư kết nối của mạng lưới GTVT bên trong với bên ngoài.
- ĐKTN TNTN: ảnh hưởng tới việc lựa chọn loại hình, sự phân bố hoạt động
của các phương tiện vận tải.
- ĐK KTXH:
+ Sự phát triển phân bố các ngành KTQD dân cư: ảnh hưởng tới sự hình thành
các đầu mối và mạng lưới GTVT, quyết định khối lượng VT.
+ Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới quy mô và tốc độ phát triển.
+ KHCN ảnh hưởng tới trình độ phát triển của GTVT.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện thuật
Khăn trải bàn” để cùng tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố ngành GTVT.
+ Yêu cầu, khi phân tích vai trò của các nhân tố cần lấy ví dụ minh họa cụ thể
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn, thư kí và nhóm
trưởng tổng hợp để hoàn thiện sản phẩm chung của cả nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Hết thời gian trao đổi, các nhóm cùng treo sản phẩm,
GV yêu cầu các nhóm cùng nhận xét lẫn nhau về hình thức, nội dung. GV gọi 1 HS
bất kì thuyết trình, những HS khác sẽ nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức bản. Cho HS xem 1
video ngắn về GTVT Trung Quốc, 1 minh chứng cho sự hiện đại đa dạng của mạng
lưới GVTV trên thế giới: https://youtu.be/zRxopu4-2fY
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải
a. Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành GTVT trên TG.
b. Nội dung
Hoạt động theo nhóm trên cơ sở nghiên cứ SGK.
c. Sản phẩm
Bảng: Tình hình phát triển và phân bố các ngành GTVT trên thế giới.
Ngành Tình hình phát triển Phân bố
Đường ô tô - Ưu điểm: tiện lợi, động, dễ kết nối
với các loại hình khác.
- Tổng chiều dài: tăng không ngừng
- Số lượng phương tiện tăng.
- Xu hướng: phát triển phương tiện giao
thông thân thiện với MT, giao thông
thông minh.
-Mật độ chiều dài khác
nhau giữa các quốc gia.
- 5 nước (HK, TQ, ÂĐ LB
Nga, Bra-xin) chiếm hơn
½ tổng chiều dài đường ô
tô TG.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đường sắt - Ra đời đầu thế kỉ XIX.
- Tổng chiều dì tăng.
- Tốc độ sức vận tải tăng nhờ công
nghệ.
- Xu hướng: áp dụng CN, phát triển các
loại hình mới bảo vệ MT.
- Phân bố không đều: Châu
Âu và đông Bắc Hoa Kỳ
những nơi mật độ
đường sắt cao nhất.
Đường
hàng
không
- Ra đời muộn nhưng bước phát triển
mạnh mẽ.
- Xu hướng: thay đổi về phương tiện, tốc
độ, sự an toàn, bảo vệ MT.
- Sôi động nhất các
tuyến xuyên ĐTD nối châu
Âu với Mỹ các tuyến
nối HK với khu vực châu
Á – TBD.
- Nhiều sân bay nhất: Hoa
Kỳ, Trung Quốc
Đường
biển
- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng LC hàng
hóa.
- KLCV hàng hóa bằng công-te-nơ liên
tục tăng
- Ngày càng chú ý tới bảo vệ môi
trường.
- Sầm uất nhất là các tuyến
nối giữa châu Âu với khu
vực châu Á TBD các
tuyến nối 2 bờ ĐTD.
Đường
sông hồ
- Xuất hiện sớm.
- Đang tích cực cải tạo cơ sở hạ tầng, kết
nối vận tải thủy cng biển, ứng dụng
công nghệ cao.
- Phát triển mạnh Hoa
Kỳ, LB Nga, Ca-na-đa,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 5 nhóm số lượng đồng đều,
ngồi thành vòng tròn. Cử 1 HS làm nhóm trưởng, đánh STT 1, 1 HS làm thư kí, đánh
STT2, theo tay phải của thư lần lượt HS số 3,4,5 quay về lượt 2 cho đến
hết.Thực hiện kĩ thuật dạy học “Nhóm – Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 5 nhóm tìm hiểu về 5 ngành vận tải như sau:
/ Nhóm 1: Ngành vận tải đường ô tô: Kết hợp SGK, các hình 34.1, 34.2 34.3; hoàn
thiện phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập 1: Ngành vận tải đường ô tô
Ngành vận tải Tình hình phát triển Sự phân bố
Đường ô tô
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………….. Ngày dạy:: …………….
Bài 34. ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông
vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải, ngành
bưu chính viễn thong trên thế giới,
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành giao
thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông.
- Liên hệ được các hoạt động giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thong tại địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học(bản đồ, bảng số liệu, tranh
ảnh,…), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng
tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu
thương người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
-
Tranh ảnh, video về ngành GTVT, BCVT trên TG.
- Bảng số liệu về ngành GTVT, BCVT.
- Bản đồ ngành GTVT, BCVT thế giới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:



2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập về nhà của HS 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã có về ngành giao thông vận tải
- Tạo hứng thú học tập, kích thích tò mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một
số bài học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới. b. Nội dung
HS trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến ngành giao thông vận tải c. Sản phẩm
Ý kiến cá nhân của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 2 dãy, cùng thi đua theo 2 câu hỏi:
+ Kể tên các ngành giao thông vận tải có phát triển ở Việt Nam.
+ Kể tên 5 tuyến đường bộ; 5 cảng biển; 5 sân bay mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hai dãy cùng thi, lần lượt cử từng HS lên viết đáp án
(mỗi đáp án chỉ viết 1 lần).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các đáp án của HS được viết, sau khoảng thời gian quy
định của GV thì trò chơi kết thúc. Tất cả HS cùng đếm và tìm ra đội thắng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV dẫn dắt vào bài sau khi tổng kết trò chơi.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành GTVT a. Mục tiêu
-
Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành GTVT.
- Liên hệ với vai trò của ngành GTVT ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, tiến hành thảo luận theo nhóm. c. Sản phẩm - Vai trò:
+ Với KT: vật chuyển nguyên vật liệu, vật tư kĩ thuật,… đến nơi sản xuất và sản phẩm
đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các vùng KT.
+ Với đời sống XH: vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại, kết nối các địa
phương, tăng cường khả năng ANQP; thúc đẩy quá trình hội nhập.
+ Gắn kết giữa phát triển KT với phát triển XH. - Đặc điểm
+ Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm do con người làm ra. Sản phẩm của
GTVT là sự chuyên chở người và hàng hóa.
+ Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ, sự tiện nghi, sự an toàn,…
+ Tiêu chí đánh giá khối lượng: KLVC, KLLC, cự li VC trung bình.
+ Sự phân bố có tính đặc thù, theo mạng lưới.
+ KH-CN làm thay đổi loại hình.
d. Tổ chức thực hiện


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1-3: Làm rõ vai trò của GTVT. Lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
+ Nhóm 2-4: Làm rõ đặc điểm của ngành GTVT. Lấy ví dục cụ thể để chứng minh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Cả 4 nhóm cùng trình bày sản phẩm. GV gọi bất kì HS
thuyết trình, các nhóm sẽ tự nhận xét nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
-
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
- Liên hệ được các nhân tố ảnh hưởng đến GTVT ở địa phương. b. Nội dung
HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm c. Sản phẩm
- Vị trí địa lí:
ảnh hưởng đến sự có mặt của các loại hình vận tải, sự hình thành mạng
lưới vận tải và sư kết nối của mạng lưới GTVT bên trong với bên ngoài.
- ĐKTN và TNTN: ảnh hưởng tới việc lựa chọn loại hình, sự phân bố và hoạt động
của các phương tiện vận tải. - ĐK KTXH:
+ Sự phát triển và phân bố các ngành KTQD và dân cư: ảnh hưởng tới sự hình thành
các đầu mối và mạng lưới GTVT, quyết định khối lượng VT.
+ Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới quy mô và tốc độ phát triển.
+ KHCN ảnh hưởng tới trình độ phát triển của GTVT.
d. Tổ chức thực hiện


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện kí thuật
Khăn trải bàn” để cùng tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
+ Yêu cầu, khi phân tích vai trò của các nhân tố cần lấy ví dụ minh họa cụ thể
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn, thư kí và nhóm
trưởng tổng hợp để hoàn thiện sản phẩm chung của cả nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Hết thời gian trao đổi, các nhóm cùng treo sản phẩm,
GV yêu cầu các nhóm cùng nhận xét lẫn nhau về hình thức, nội dung. GV gọi 1 HS
bất kì thuyết trình, những HS khác sẽ nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức cơ bản. Cho HS xem 1
video ngắn về GTVT ở Trung Quốc, 1 minh chứng cho sự hiện đại đa dạng của mạng
lưới GVTV trên thế giới: https://youtu.be/zRxopu4-2fY
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải a. Mục tiêu
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành GTVT trên TG. b. Nội dung
Hoạt động theo nhóm trên cơ sở nghiên cứ SGK. c. Sản phẩm
Bảng: Tình hình phát triển và phân bố các ngành GTVT trên thế giới.
Ngành Tình hình phát triển Phân bố
Đường ô tô - Ưu điểm: tiện lợi, cơ động, dễ kết nối -Mật độ và chiều dài khác với các loại hình khác. nhau giữa các quốc gia.
- Tổng chiều dài: tăng không ngừng - 5 nước (HK, TQ, ÂĐ LB
- Số lượng phương tiện tăng. Nga, Bra-xin) chiếm hơn
- Xu hướng: phát triển phương tiện giao ½ tổng chiều dài đường ô
thông thân thiện với MT, giao thông tô TG. thông minh.


zalo Nhắn tin Zalo