Giáo án Địa lí 10 Bài 36 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành du lịch

785 393 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(785 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 36. ĐỊA LÍ NGÀNH DU LỊCH (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành du lịch trên thế giới.
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc phân tích được bản đồ, số liệu thống ngành du
lịch.
- Liên hệ được các hoạt động du lịch ở địa phương.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối
tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ
môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng
tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, năng địa để giải quyết các
vấn đề thực.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say nghiên cứu khoa học, hình thành thế giới quan khoa học
khách quan.
- Ý thức trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về ngành du lịch TG.
- Bản đồ, lược đồ ngành du lịch TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về ngành du lịch
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại thế nào là ngành du lịch, ngành này có nhiệm vụ gì?
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cung cấp cho HS 1 số hình ảnh yêu cầu HS
cho biết những hình ảnh đó nói về ngành kinh tế nào (ngành dịch vụ nào).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành du lịch
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Liên hệ vai trò của ngành du lịch ở địa phương.
b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi.
c. Sản phẩm
- Vai trò: Sơ đồ sách giáo khoa trang 101
- Đặc điểm:
+ 1 ngành đặc biệt, vừa mang đặc điểm của 1 ngành kinh tế, vừa 1 ngành văn
hóa – xã hội.
+ Là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan nhiều ngành nghề khác.
+ Hoạt động có tính mùa vụ, chịu ảnh hưởng của các yếu tố Tn và KT-XH, dịch bệnh
+ KH-CN làm thay đổi hình thức và chất lượng của du lịch
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm
cặp đôi theo kĩ thuật THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các
câu hỏi:
+ Ngành du lịch vai trò đối với sự phát triển kinh tế
đối với các lĩnh vực khác? Lấy ví dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành du lịch.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra
ý kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế bên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất 1 HS trả lời câu
hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Liện hệ với địa phương.
b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích.
c. Sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Sự mặt của TN du lịch tự nhiên TN du lịch nhân vănsự kết hợp của chúng
tạo ra sản phẩm du lịch.
+ Thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và cơ cấu ngành.
+ Co swor VC – KT và CSHT là điều kiện thiết yếu để tổ chức ngành du lich.
+ Nguồn nhân lực chất lượng cao mang lại sự hài lòng cho du khách.
+ Các điều kiện KT-XH khác như sự phát triển của các ngành KT, mức sống của dân
cư, chính sách nhà nước,….đều có tác động đến ngành du lịch
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng
thuật “Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành du lịch chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố.
a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Liên hệ tình hình phát triển ngành du lịch ở địa phương.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Hoạt động du lịch trên TG phát triển nhanh từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay. Du
lịch đã trở thành một nhu cầu trong đời sông văn hóa – xã hội của người dân các nước.
- Số lượng khách quốc tế không ngừng tăng.
- Doanh thu từ du lịch cũng tăng nhờ lượng khách du lịch tăng chi tiêu của khách
tăng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tuy nhiên, sự bùng nổ du lịch cũng gây ra nhiều tác động đến môi trường, do vậy du
lịch bền vững đang là xu hướng được các quốc gia quan tâm.
- Các nước có ngành du lịch phát triển nhất là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Pháp,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm
trưởng 1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 36 để tìm hiểu về tình hình
phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS
trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung và chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học.
b. Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c. Sản phẩm
- Các nước số lượt khách du lịch quốc tế đến nhiều nhất TG: Pháp, Tây Ban Nha,
Hoa Kỳ, Trung Quốc.
- Các nước có doanh thu du lịch từ 50 tỉ USD trở lên: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan,
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi GSK, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tri thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Khai thác internet phục vụ môn học.
b. Nội dung: Câu hỏi phần vận dụng trong SGK
c. Sản phẩm
Hãy tìm hiểu về 1 địa điểm du lịch nổi tiếng TG và trình bày trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đọc câu hỏi, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân ở nhà.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Nộp sản phẩm ở tiết học sau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV thu, chấm và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng.
6. Rút kinh nghiệm:
Nam Định, ngày …… tháng… năm 2023.
TTCM kí duyệt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………….. Ngày dạy:: …………….
Bài 36. ĐỊA LÍ NGÀNH DU LỊCH (1 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành du lịch trên thế giới.
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ, đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành du lịch.
- Liên hệ được các hoạt động du lịch ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước, để làm sáng
tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học, hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
-
Tranh ảnh, video về ngành du lịch TG.
- Bản đồ, lược đồ ngành du lịch TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS về ngành du lịch


- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: HS nhớ lại thế nào là ngành du lịch, ngành này có nhiệm vụ gì?
c. Sản phẩm: HS trình bày ý kiến cá nhân về vấn đề mà GV nêu ra.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cung cấp cho HS 1 số hình ảnh và yêu cầu HS
cho biết những hình ảnh đó nói về ngành kinh tế nào (ngành dịch vụ nào).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, đưa ra câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi HS trả lời.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của ngành du lịch a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Liên hệ vai trò của ngành du lịch ở địa phương. b. Nội dung
Dựa vòa SGK, thảo luận nhóm cặp đôi. c. Sản phẩm
- Vai trò:
Sơ đồ sách giáo khoa trang 101 - Đặc điểm:
+ Là 1 ngành đặc biệt, vừa mang đặc điểm của 1 ngành kinh tế, vừa là 1 ngành văn hóa – xã hội.
+ Là ngành kinh tế tổng hợp, liên quan nhiều ngành nghề khác.
+ Hoạt động có tính mùa vụ, chịu ảnh hưởng của các yếu tố Tn và KT-XH, dịch bệnh
+ KH-CN làm thay đổi hình thức và chất lượng của du lịch
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm
cặp đôi theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi:
+ Ngành du lịch có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế và
đối với các lĩnh vực khác? Lấy ví dụ minh họa.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành du lịch.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi thảo luận, đưa ra
ý kiến. Sau đó, tiếp tục thảo luận với các cặp kế bên.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi bất kì 1 HS trả lời câu
hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.


Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Liện hệ với địa phương. b. Nội dung
Dựa vào thông tin mục 2 SGK để phân tích. c. Sản phẩm
Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Sự có mặt của TN du lịch tự nhiên và TN du lịch nhân văn và sự kết hợp của chúng
tạo ra sản phẩm du lịch.
+ Thị trường có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và cơ cấu ngành.
+ Co swor VC – KT và CSHT là điều kiện thiết yếu để tổ chức ngành du lich.
+ Nguồn nhân lực chất lượng cao mang lại sự hài lòng cho du khách.
+ Các điều kiện KT-XH khác như sự phát triển của các ngành KT, mức sống của dân
cư, chính sách nhà nước,….đều có tác động đến ngành du lịch
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, sử dụng kĩ
thuật “Đàm thoại”, “Phát vấn”
+ Ngành du lịch chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Lấy ví dụ cụ thể.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứ SGK, trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố. a. Mục tiêu
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Liên hệ tình hình phát triển ngành du lịch ở địa phương. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, thảo luận theo nhóm/cặp để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Hoạt động du lịch trên TG phát triển nhanh từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay. Du
lịch đã trở thành một nhu cầu trong đời sông văn hóa – xã hội của người dân các nước.
- Số lượng khách quốc tế không ngừng tăng.
- Doanh thu từ du lịch cũng tăng nhờ lượng khách du lịch tăng và chi tiêu của khách tăng.


- Tuy nhiên, sự bùng nổ du lịch cũng gây ra nhiều tác động đến môi trường, do vậy du
lịch bền vững đang là xu hướng được các quốc gia quan tâm.
- Các nước có ngành du lịch phát triển nhất là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Pháp,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm
trưởng và 1 thư kí, các nhóm dựa vào nội dung SGK, hình 36 để tìm hiểu về tình hình
phát triển và phân bố ngành du lịch.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm treo sản phẩm đã hoàn thiện, GV gọi 1 số HS
trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét chung và chuẩn kiến thức
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học. b. Nội dung


zalo Nhắn tin Zalo