Ngày soạn: …………. Ngày kí: ……………
B. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương 2. TRÁI ĐẤT
Bài 4. SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO
VỎ TRÁI ĐẤT (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật
liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Phân biệt được khoáng vật và đá, các nhóm đá theo nguồn gốc.
- Sử dụng các hình ảnh, mô hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và
nhận biết các loại đá chính. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh
ảnh,..), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong
việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ản, hình vẽ, sơ đồ, video về Trái Đất, nguồn
gốc hình thành Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học ở
các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Sơ lược về lịch sử hình thành Trái Đất
c. Sản phẩm
HS có những hiểu biết ban đầu về lịch sử hình thành Trái Đất
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS làm việc theo cặp và giao nhiệm vụ:
Dựa vào kiến thức đã học, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Hành tinh nào trong
đó có sự sống? Tại sao hành tinh đó lại có sự sống còn hành tinh khác thì không có?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thảo luận, đưa ra ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS phát biểu, các HS khác đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Phần giải thích lí do, HS sẽ đưa ra các ý kiến khác
nhau; GV kết luận và định hướng cho HS
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất. b. Nội dung
HS làm việc cá nhân, tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất. c. Sản phẩm
Lịch sử hình thành Trái Đất gắn liền với hệ Mặt Trời. Mặt Trời khi hình thành di
chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà
trước hết là Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip,
dần dần ngưng tụ lại thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật
chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng
nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất bên trong và xắp xếp thành các lớp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chi lớp thành các nhóm cặp đôi, sử dụng kĩ thuật”
+ Xem video ngắn (1 đoạn) https://youtu.be/ZMKMiuNF1RI + Đọc Sách giáo khoa.
+ Trả lời câu hỏi: Trái Đất được hình thành như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ;
tra0 đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các
nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc
của HS; chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm của vỏ Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của vỏ Trái Đất. b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, kết hợp SGK làm rõ:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất.
- So sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ địa dương. c. Sản phẩm
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá: trầm tích, granit và badan. Thành phần hóa
học chủ yếu là silic và nhôm. Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại
dương. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và man ti là mặt Mô-hô, ở độ sâu khoảng 40-60km.
- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương: vỏ lục địa dày trung bình 35km gồm 3
tầng đá: trầm tích, granit, badan. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm (sial). Vỏ đại
dương dày 5-10km, chủ yếu là đá badan và trầm tích (rất mỏng). thành phần chủ yếu là silic và magie (sima).
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (thành viên trong nhóm được đánh số thứ
tự từ 1 đến hết) và giao nhiệm vụ: HS dựa vào sách giáo khoa, kiến thức của bản than
và hoàn thành nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của vỏ Trái Đất.
/ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ lục địa.
/ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ đại dương.
/ Nhóm 4: So sánh 2 kiểu vỏ lục địa và đại dương + Giai đoạn 2:
/HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới
theo sơ đồ bên (di chuyển trong cùng 1 cụm) +
đem theo sản phẩm ghi chép của cá nhân để làm vai trò “chuyên gia)
/ Mỗi chuyên gia có 1 phút để trình bày lại những
gì mình làm được ở Bước 1 cho các bạn ở nhóm mới.
/ Mỗi nhóm có 2 phút để giải quyết những vấn đề còn khúc mắc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách
hỏi các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên
gia. Mỗi cụm gọi ít nhất 3 người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận đánh giá ý thức làm việc của các nhóm
và chốt kiến thức chung.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất a. Mục tiêu
Trình bày được các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. b. Nội dung
Đọc thông tin sách GK, nêu các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. c. Sản phẩm
Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá:
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên,
xuất hiện do kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật. Theo nguồn gốc, đá được chia thành 3 nhóm:
+ Đá macma với các loại: đá granit, đá badan,…
+ Đá trầm tích với các loại: đá vôi, sa thạch,…
+ Đá biến chất với các loại: đá gơnai. Đá hoa, đá phiến,…
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi, cùng thảo
luận theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu hỏi: + Khoáng vật là gì? + Đá là gì?
+ Có mấy loại đá chính? Nêu cách phân biệt các loại đá đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm
vụ; trao đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
Giáo án Địa lí 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự hình thành trái đất, vỏ trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ trái đất
717
359 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(717 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ………….
Ngày kí: ……………
B. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương 2. TRÁI ĐẤT
Bài 4. SỰ HÌNH THÀNH TRÁI ĐẤT, VỎ TRÁI ĐẤT VÀ VẬT LIỆU CẤU TẠO
VỎ TRÁI ĐẤT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật
liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Phân biệt được khoáng vật và đá, các nhóm đá theo nguồn gốc.
- Sử dụng các hình ảnh, mô hình để phân tích cấu trúc, đặc điểm của vỏ Trái Đất và
nhận biết các loại đá chính.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh
ảnh,..), khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong
việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ản, hình vẽ, sơ đồ, video về Trái Đất, nguồn
gốc hình thành Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức bản đồ đã học ở
các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung
Sơ lược về lịch sử hình thành Trái Đất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm
HS có những hiểu biết ban đầu về lịch sử hình thành Trái Đất
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS làm việc theo cặp và giao nhiệm vụ:
Dựa vào kiến thức đã học, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Hành tinh nào trong
đó có sự sống? Tại sao hành tinh đó lại có sự sống còn hành tinh khác thì không có?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thảo luận, đưa ra ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS phát biểu, các HS khác đưa ra nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Phần giải thích lí do, HS sẽ đưa ra các ý kiến khác
nhau; GV kết luận và định hướng cho HS
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày được nguồn gốc hình thành Trái Đất.
b. Nội dung
HS làm việc cá nhân, tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất.
c. Sản phẩm
Lịch sử hình thành Trái Đất gắn liền với hệ Mặt Trời. Mặt Trời khi hình thành di
chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà
trước hết là Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt trời theo quỹ đạo hình elip,
dần dần ngưng tụ lại thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật
chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng
nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất bên trong và xắp xếp thành
các lớp.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chi lớp thành các nhóm cặp đôi, sử dụng kĩ
thuật”
+ Xem video ngắn (1 đoạn) https://youtu.be/ZMKMiuNF1RI
+ Đọc Sách giáo khoa.
+ Trả lời câu hỏi: Trái Đất được hình thành như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm vụ;
tra0 đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các
nhóm khác cùng lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc
của HS; chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu đặc điểm của vỏ Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày được đặc điểm của vỏ Trái Đất.
b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, kết hợp SGK làm rõ:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất.
- So sánh sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ địa dương.
c. Sản phẩm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá: trầm tích, granit và badan. Thành phần hóa
học chủ yếu là silic và nhôm. Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại
dương. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và man ti là mặt Mô-hô, ở độ sâu khoảng 40-60km.
- Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương: vỏ lục địa dày trung bình 35km gồm 3
tầng đá: trầm tích, granit, badan. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm (sial). Vỏ đại
dương dày 5-10km, chủ yếu là đá badan và trầm tích (rất mỏng). thành phần chủ yếu là
silic và magie (sima).
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (thành viên trong nhóm được đánh số thứ
tự từ 1 đến hết) và giao nhiệm vụ: HS dựa vào sách giáo khoa, kiến thức của bản than
và hoàn thành nhiệm vụ sau:
/ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của vỏ Trái
Đất.
/ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ lục địa.
/ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của vỏ đại dương.
/ Nhóm 4: So sánh 2 kiểu vỏ lục địa và đại dương
+ Giai đoạn 2:
/HS có 1 phút để di chuyển về vị trí nhóm mới
theo sơ đồ bên (di chuyển trong cùng 1 cụm) +
đem theo sản phẩm ghi chép của cá nhân để làm
vai trò “chuyên gia)
/ Mỗi chuyên gia có 1 phút để trình bày lại những
gì mình làm được ở Bước 1 cho các bạn ở nhóm
mới.
/ Mỗi nhóm có 2 phút để giải quyết những vấn đề
còn khúc mắc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách
hỏi các bạn được truyền tải lại kiến thức vừa rồi. Sau đó cho điểm hoạt động chuyên
gia. Mỗi cụm gọi ít nhất 3 người.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận đánh giá ý thức làm việc của các nhóm
và chốt kiến thức chung.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
a. Mục tiêu
Trình bày được các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
b. Nội dung
Đọc thông tin sách GK, nêu các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
c. Sản phẩm
Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá:
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên,
xuất hiện do kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật. Theo nguồn gốc, đá được chia thành 3
nhóm:
+ Đá macma với các loại: đá granit, đá badan,…
+ Đá trầm tích với các loại: đá vôi, sa thạch,…
+ Đá biến chất với các loại: đá gơnai. Đá hoa, đá phiến,…
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi, cùng thảo
luận theo kĩ thuật “THINK, PAIR, SHARE” để trả lời các câu
hỏi:
+ Khoáng vật là gì?
+ Đá là gì?
+ Có mấy loại đá chính? Nêu cách phân biệt các loại đá đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp đôi thực hiện nhiệm
vụ; trao đổi với cặp đôi kế bên và cùng thống nhất ý kiến.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số đại diện trình bày, các nhóm khác cùng
lắng nghe, thảo luận và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình làm việc của HS; chốt kiến
thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
Giải thích các hiện tượng địa lí.
b. Nội dung
Trả lời câu hỏi số 1 và 2 trong sách giáo khoa.
c. Sản phẩm
CH1: Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất
- Tầng trầm tích: nằm trên cùng, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; tầng
này không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit ở giữa, gồm các loại đá nhẹ, được hình thành do vật chất nóng chảy ở
dưới sâu của vỏ Trái Đất đông đặc lại, tầng này chỉ có ở lục địa.
- Tầng badan ở dưới cùng, hình thành do vật chất nóng chảy phun trào lên mặt đât rồi
đông đặc lại, vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bằng badan.
CH2: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các
nhóm đá được hình thành như thế nào?
Theo nguồn gốc, có 3 loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
- Đá macma: được thành tạo do quá trình ngưng kết các silicat nóng chảy.
- Đá trầm tích: hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vạt liệu
vụn nhỏ.
- Đá biến chất: thành tạo từ đá macma hoặc trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động
của nhiệt, áp suất,…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc sách giáo
khoa để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng, vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung
HS trả lời câu hỏi: Tìm hiểu nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt
Nam.
c. Sản phẩm
HS làm rõ:
+ Nguồn gốc hình thành
+ Phân bố:
+ Ý nghĩa:
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85