Giáo án Địa lí 10 Bài 8 (Cánh diều): Khí áp, gió và mưa

1 K 501 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1001 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 8 (4 tiết). KHÍ ÁP, GIÓ VÀ MƯA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay
đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trình bày được s phân bố
mưa trên thế giới.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp, gió và mưa.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động
cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Gió và mưa.
> Xác định và lí giải được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được s hình
thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy vềsự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự hình thành các đai
khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nóihành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức trong việc bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình?
Gợi ý trả lời:
- Độ cao, độ dốc, hướng sườn núi và hình thái địa hình đều có tác động đến sự thay đổi
của nhiệt độ.
- Càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ nhiệt của mặt đất càng mạnh nên nhiệt
độ càng giảm. Lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6
o
C.
- Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng.
- Địa hình cao, thoáng gió biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với địa hình thấp
trũng, khuất gió.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về s hình thành các loại gió trên Trái Đất
đã được học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Nhắc lại kiến
thức đã được học về các loại gió trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu một số hình ảnh về các loại gió để HV
quan sát. Yêu cầu HV trả lời câu hỏi: Gió bắt đầu từ đâu?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
nhiều hiện tượng tự nhiên xung quanh ta cần được làm như: Tại sao trên Trái
Đất các đai khí áp? Các loại gió khác nhau như thế nào? Tại sao trên Trái Đất
nơi mưa nhiều, có nơi lại ít mưa?...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khí áp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục đích:HV trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên
nhân của sự thay đổi khí áp. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về
khí áp.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
khí áp.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÍ ÁP
1. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẠI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT
- Trên bề mặt Trái Đấthai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới, hai đai khí áp
cao cận nhiệt đới và đai khí áp thấp xích đạo.
- Sự hình thành các đai áp có nguồn gốc từ nhiệt động lực.
- Tại xích đạo, không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao nên đây hình thành đai khí áp
thấp xích đạo.
- Đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía hai cực, nhiệt độ hạ
thấp và bị lệch hướng do tác động của lực Cô-ri-ô-lit nên giáng xuống vùng cận chí tuyến,
tạo nên đai khí áp cao cận nhiệt đới.
- cực, nhiệt độ xuống thấp, không khí co lạin xuống bề mặt Trái Đất tạo nên đai khí
áp cao cực.
- Không khí chuyển động từ áp cao cực từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao,
tạo nên đai khí áp thấp ôn đới.
- Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục bị chia cắt thành các khu khí áp riêng
biệt, do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
2. NGUYÊN NHÂN SỰ THAY ĐỔI KHÍ ÁP
- Sự thay đổi khí áp chịu tác động của độ cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Càng lên cao, không khí càng loãng, sức nén của không khí càng giảm nên khí áp càng
nhỏ.
- Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng của không khí giảm đi nên khí áp giảm.
- Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm
dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Đọc thông tin quan sát hình 8.1, hãy trình y sự hình thành các đai
khí áp trên Trái Đất?
* Câu hỏi 2: Đọc thông tin, hãy trình bày các nguyên nhân làm thay đổi khí áp?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số loại gió chính trên Trái Đất
a) Mục đích:HV trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất. Phân tích được
bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về một số loại gió chính trên Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
một số loại gió chính trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT
Loại gió Đặc điểm
Gió Mậu dịch
- loại gió thổi gần như quanh năm từ hai khu vực áp cao cận
nhiệt đới về phía áp thấp xích đạo.
- Gió thổi đều đặn và hướng ít thay đổi.
- Gió rất khô, đặc biệt trên lục địa; gió này chỉ tạo điều kiện
cho mưa khi vượt qua một chặng đường dài trên đại dương gặp
địa hình chắn.
Em có biết:Ở các khu áp cao cận nhiệt đới, không khí giáng từ trên
xuống, làm thành khu lặng gió cận chí tuyến, kéo dài từ 30
o
đến 40
o
vĩ. Trước đây, tàu thuyền di chuyển trên các đại dương nhờ gió
thường phải tránh các khu vực ấy.
Gió Tây ôn
đới
- Là loại gió thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới về phía khu áp thấp ôn
đới ở hai bán cầu.
- Gió thổi quanh năm và thường đem theo mưa, độ ẩm cao.
- bán cầu Bắc, gió thổi theo hướng tây nam; bán cầu Nam, gió
thổi theo hướng tây bắc nên thường gây mưa nhiều cho khu vực bờ
tây của các lục địa ôn đới.
Gió mùa - loại gió thổi theo mùa, hướng ngược nhau giữa lục địa đại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dương.
- Nguyên nhân chủ yếu do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều
giữa lục địa và đại dương theo mùa.
- Về mùa đông, lục địa bị mất nhiệt nhanh hình thành các áp cao,
gió thổi từ lục địa ra đại dương, có tính chất khô.
- Đến mùa hạ, lục địa bị đốt nóng nhiều hơn hình thành n áp
thấp, gió từ đại dương thổi vào lục địa, có tính chất ẩm.
- Trên Trái Đất, gió mùa chỉ có ở một số khu vực thuộc đới nóng và
một số nơi thuộc độ trung bình. Tại những nơi này, hoạt động
của gió mùa có sự khác nhau. Nam Á Đông Nam Á những
khu vực có hoạt động của gió mùa điển hình.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu
học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Loại gió Đặc điểm
1, 4 Gió Mậu dịch
2, 5 Gió Tây ôn đới
3, 6 Gió mùa
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về gió địa phương
a) Mục đích:HV trình bày được gió địa phương. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ,
bản đồ, lược đồ về gió địa phương.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
gió địa phương.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. GIÓ ĐỊA PHƯƠNG
1. GIÓ ĐẤT, GIÓ BIỂN
- Là loại gió hình thành ở vùng ven biển, có hướng thay đổi theo ngày và đêm.
2. GIÓ PHƠN
- Là loại gió vượt qua núi và thổi xuống, nóng và khô.
Em có biết:Ở châu Âu, khi trên các vùng biển phía bắc áp thấp bất thường, không k
trên vùng Địa Trung Hải bị hút lên dữ đội như bão. Gió này vượt qua dãy núi An-pơ rồi
thổi xuống các thung lũng thuộc Thụy Sĩ, Áo, miền Nam nước Đức, càng xuống thấp càng
làm cho nhiệt độ tăng nhau. Đó là gió phơn.
3. GIÓ NÚI-THUNG LŨNG
- Là loại gió hoạt động theo ngày và đêm ở khu vực miền núi.
- Ban ngày, không khí sườn núi được đốt nóng n so với không khí xung quanh nên
gió thổi lên theo sườn núi và ở trên gió thổi về phía thung lũng.
- Ban đêm, không khí sườn núi lạnh hơn xung quanh nên gió thổi dọc theo sườn núi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 8 (4 tiết). KHÍ ÁP, GIÓ VÀ MƯA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp, gió và mưa. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
> Xác định và lí giải được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự hình
thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy vềsự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự hình thành các đai
khí áp trên Trái Đất. Gió và mưa. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức trong việc bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình? Gợi ý trả lời:
- Độ cao, độ dốc, hướng sườn núi và hình thái địa hình đều có tác động đến sự thay đổi của nhiệt độ.
- Càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ nhiệt của mặt đất càng mạnh nên nhiệt
độ càng giảm. Lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC.
- Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng.
- Địa hình cao, thoáng gió có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với địa hình thấp trũng, khuất gió.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về sự hình thành các loại gió trên Trái Đất đã được học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Nhắc lại kiến
thức đã được học về các loại gió trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh về các loại gió để HV
quan sát. Yêu cầu HV trả lời câu hỏi: Gió bắt đầu từ đâu?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Có nhiều hiện tượng tự nhiên xung quanh ta cần được làm rõ như: Tại sao trên Trái
Đất có các đai khí áp? Các loại gió khác nhau như thế nào? Tại sao trên Trái Đất có
nơi mưa nhiều, có nơi lại ít mưa?...

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khí áp


a) Mục đích:HV trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên
nhân của sự thay đổi khí áp. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về khí áp.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. KHÍ ÁP
1. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẠI KHÍ ÁP TRÊN TRÁI ĐẤT
- Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới, hai đai khí áp
cao cận nhiệt đới và đai khí áp thấp xích đạo.
- Sự hình thành các đai áp có nguồn gốc từ nhiệt động lực.
- Tại xích đạo, không khí bị đốt nóng nở ra thăng lên cao nên ở đây hình thành đai khí áp thấp xích đạo.
- Đến tầng bình lưu, không khí chuyển động theo luồng ngang về phía hai cực, nhiệt độ hạ
thấp và bị lệch hướng do tác động của lực Cô-ri-ô-lit nên giáng xuống vùng cận chí tuyến,
tạo nên đai khí áp cao cận nhiệt đới.
- Ở cực, nhiệt độ xuống thấp, không khí co lại nén xuống bề mặt Trái Đất tạo nên đai khí áp cao cực.
- Không khí chuyển động từ áp cao cực và từ chí tuyến về ôn đới gặp nhau thăng lên cao,
tạo nên đai khí áp thấp ôn đới.
- Các đai khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng
biệt, do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
2. NGUYÊN NHÂN SỰ THAY ĐỔI KHÍ ÁP
- Sự thay đổi khí áp chịu tác động của độ cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Càng lên cao, không khí càng loãng, sức nén của không khí càng giảm nên khí áp càng nhỏ.
- Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng của không khí giảm đi nên khí áp giảm.
- Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm
dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
* Câu hỏi 2: Đọc thông tin, hãy trình bày các nguyên nhân làm thay đổi khí áp?


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số loại gió chính trên Trái Đất
a) Mục đích:HV trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất. Phân tích được
bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về một số loại gió chính trên Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
một số loại gió chính trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT Loại gió Đặc điểm
- Là loại gió thổi gần như quanh năm từ hai khu vực áp cao cận
nhiệt đới về phía áp thấp xích đạo.
- Gió thổi đều đặn và hướng ít thay đổi.
- Gió rất khô, đặc biệt là ở trên lục địa; gió này chỉ tạo điều kiện
cho mưa khi vượt qua một chặng đường dài trên đại dương và gặp
Gió Mậu dịch địa hình chắn.
Em có biết:Ở các khu áp cao cận nhiệt đới, không khí giáng từ trên
xuống, làm thành khu lặng gió cận chí tuyến, kéo dài từ 30o đến 40o
vĩ. Trước đây, tàu thuyền di chuyển trên các đại dương nhờ gió
thường phải tránh các khu vực ấy.
- Là loại gió thổi từ khu áp cao cận nhiệt đới về phía khu áp thấp ôn đới ở hai bán cầu. Gió Tây ôn
- Gió thổi quanh năm và thường đem theo mưa, độ ẩm cao. đới
- Ở bán cầu Bắc, gió thổi theo hướng tây nam; ở bán cầu Nam, gió
thổi theo hướng tây bắc nên thường gây mưa nhiều cho khu vực bờ
tây của các lục địa ôn đới. Gió mùa
- Là loại gió thổi theo mùa, hướng ngược nhau giữa lục địa và đại


zalo Nhắn tin Zalo