Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Khí quyển. Các yếu tố khí hậu

617 309 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(617 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………
Ngày kí: …………….
Chương 4. KHÍ QUYỂN
Bài 9, KHÍ QUYỂN. CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, lục địa,
đại dương, địa hình.
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay
đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất, một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trình bày được sự phân bố
mưa trên thế giới.
- Phân tích được các số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ một số yếu tố của khí hậu (nhiệt
độ, khí áp, gió, mưa,….)
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sdụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ
môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, ng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
Sơ đồ cấu trúc của khí quyển, các vòng đai nhiệt, khí áp, gió,…
Video, hình ảnh về các yếu tố khí hậu.
Bản đồ, bảng số liệu,…về nội dung khí quyển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về khí hậu, các yếu tố khí hậu
đã học ở các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung
Trái Đất hành tinh kích thước đủ lớn giữ được bầu khí quyển bao quanh. Tất cả
các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,… diễn ra trong khí quyển đều
những quy luật riêng, đồng thời mối quan hệ tác động lẫn nhau tạo n sự đa
dạng, phức tạp của khí hậu Trái Đất. Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí
quyển.
c. Sản phẩm
HS dựa vào hiểu biết cá nhân để nêu ra các ý kiến, thông tin về các yếu tố khí hậu, các
quá trình diễn ra trong khí quyển
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV cho HS xem 1 video dự báo thời tiết, yêu cầu
HS liệt kê các yếu tố thời tiết, khí hậu được đề cập đến
Link: https://youtu.be/5wIWKHpeSeo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 2-3 học sinh nêu ý kiến sau khi xem xong
video
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài: Nhiệt độ, gió mưa 3
thành phần của khí quyển, một quyển quan trọng trong lớp vỏ địa lí. GV tóm tắt cho
HS nghe nội dung chính của cáci học liên quan đến nội dung này giới thiệu bài
(khái quát về thời gian, cách thức tổ chức dạy học…).
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3.2. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm khí quyển
a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm khí quyển.
b. Nội dung
- Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định các tầng giới hạn của khí quyển.
c. Sản phẩm
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Vũ
Trụ mà trước hết hệ Mặt Trời. Thành phần của khí quyển chủ yếu không khí, bao
gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ, ô-xy và các chất khí khác; ngoài ra còn bụi
và các tạp chất khác.
- Khí quyển gồm 5 tầng: tầng đối lưu; tầng bình lưu; tầng giữa; tầng nhiệt; tầng khuếch
tán.
- Ở tầng đối lưu mỗi bán cầu đi từ cực về xích đạo có 4 khối khí chính. Mặt ngăn cách
giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí gọi là Front.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, đọc thông tin sách giáo khoa
và điền vào phiếu học tập theo yêu cầu:
Đặt tiêu đề cho các đoạn thông tin sau:
Tiêu đề Nội dung thông tin
1 Khí quyển lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh
hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
2 Thành phần của khí quyển bao gồm các chất khí (Nitơ- 78,1%,
oxi- 20,43%, hơi nước các chất khí khác - 1,47%), cùng với
các thành phần vật chất khác (tro, bụi, muối, vi sinh vật…)
3 Cấu trúc gồm 5 tầng
- Tầng đối lưu: độ cao từ 8-16km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao,
không khí chuyển động theo chiều thẳng đúng.
- Tầng bình lưu. Độ cao tới 51-55km, nhiệt độ giảm theo độ cao,
không khí chuyển động ngang, có lớp ô dôn ở độ cao 20-22km.
- Tầng giữa tới độ cao 80-85km, nhiệt độ giảm còn -70ºC đến -80
ºC
- Tầng nhiệt tới độ cao 800km, không khí cực loãng nhưng chứa
nhiều ion mang điện tích âm.
- Tầng khuếch tán không khí cực loãng, chủ yếu là heli và hydro.
4 Khối khí cực (A) rất lạnh; khối khí ôn đới (P) lạnh; khối khí chí
tuyến (T) rất nóng và khối khí Xích đạo (E) nóng ẩm.
5 Mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc nhân, hoàn thành nhiệm vụ được yêu
cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS nêu câu trả lời, các HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, cho phép HS dùng phiếu học
tập làm thông tin để học bài.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sự thay đổi nhiệt độ không khí
a. Mục tiêu
Trình bày được sphân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo độ địa lí, thoe lục
địa, đại dương,..
b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ
c. Sản phẩm
Nhân tố Ảnh hưởng
Giải thích
Vĩ độ
địa lí
+ Nhiệt độ trung bình năm cao ở
các vĩ độ xích đạo và chí tuyến,
giảm dần về cực.
Do Trái Đất có dạng hình cầu, nên
góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời với tiếp
tuyến của nó tại bề mặt Trái Đất (góc
nhập xạ) nhỏ dần từ Xích đạo về cực.
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo rất
nhỏ (1,8
0
C), tăng dần về cực
Vì càng lên vĩ độ cao thì chênh lệch
về góc chiếu sáng và thời gian chiếu
sáng càng lớn.
Lục địa và + Nhiệt độ trung bình năm cao
nhất và thấp nhất đều nằm ở lục
Vì khả năng truyền nhiệt của mặt
nước (biển và đại dương) chậm hơn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đại dương
địa
+ Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ,
ở lục địa lớn
mặt đất (lục địa).
+ Nhiệt độ còn thay đổi theo bờ
Đông và bờ Tây của lục địa
Do ảnh hưởng của các dòng biển.
Địa hình
+ Càng lên cao nhiệt độ càng
giảm (trong tầng đối lưu trung
bình giảm 0,6
0
C/100m).
Càng lên cao không khí càng loãng,
bức xạ mặt đất càng mạnh.
+ Nhiệt độ không khí thay đổi
theo độ dốc và hướng phơi của
dãy núi.
- Nơi có độ dốc nhỏ lớp không khí bị
đốt nóng phía trên dày hơn nên nhiệt
độ cao hơn nơi có độ dốc lớn.
- Sườn cùng hướng với tia sáng Mặt
Trời thì góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời
với sườn núi nhỏ nên nhiệt độ thấp
hơn sườn ngược hướng với tia sáng
Mặt Trời.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm.
GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức tiến hành hoạt động nhóm:
+ Giai đoạn 1: Các nhân trong từng nhóm (theo sự phân công của nhóm
trưởng) nghiên cứu các bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh được cung cấp theo phiếu học
tập và hoàn các nhiệm vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
Nhóm 1,2
Bảng sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ
ở bán cầu bắc (Đơn vị:
0
C)
Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm Biên độ nhiệt độ năm
0
0
24,5 1,8
20
0
25,0 7,4
30
0
20,4 13,3
40
0
14,0 17,7
50
0
5,4 23,6
60
0
-0,6 29,0
70
0
-10,4 32,2
…. …………………………. ……………………..
Dựao bảng số liệu kiến thức đã học, hãy hoàn thành phiếu học tập sau trong thời
gian 4 phút:
Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích
Vĩ độ
địa lí
+ Nhiệt độ trung bình năm cao các độ
…..…...…… và ....………....…, giảm dần về
………..................
………………………………
………………………………
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………… Ngày kí: …………….
Chương 4. KHÍ QUYỂN
Bài 9, KHÍ QUYỂN. CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU (4 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, lục địa, đại dương, địa hình.
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất, một số loại gió địa phương.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được các số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ một số yếu tố của khí hậu (nhiệt
độ, khí áp, gió, mưa,….)
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
Sơ đồ cấu trúc của khí quyển, các vòng đai nhiệt, khí áp, gió,…
Video, hình ảnh về các yếu tố khí hậu.
Bản đồ, bảng số liệu,…về nội dung khí quyển.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về khí hậu, các yếu tố khí hậu
đã học ở các lớp dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
Trái Đất là hành tinh có kích thước đủ lớn giữ được bầu khí quyển bao quanh. Tất cả
các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, khí áp, gió, mưa,… diễn ra trong khí quyển đều có
những quy luật riêng, đồng thời có mối quan hệ và tác động lẫn nhau tạo nên sự đa
dạng, phức tạp của khí hậu Trái Đất. Các yếu tố khí hậu diễn ra như thế nào trong khí quyển. c. Sản phẩm
HS dựa vào hiểu biết cá nhân để nêu ra các ý kiến, thông tin về các yếu tố khí hậu, các
quá trình diễn ra trong khí quyển
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS xem 1 video dự báo thời tiết, yêu cầu
HS liệt kê các yếu tố thời tiết, khí hậu được đề cập đến
Link: https://youtu.be/5wIWKHpeSeo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 2-3 học sinh nêu ý kiến sau khi xem xong video
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài: Nhiệt độ, gió và mưa là 3
thành phần của khí quyển, một quyển quan trọng trong lớp vỏ địa lí. GV tóm tắt cho
HS nghe nội dung chính của các bài học liên quan đến nội dung này và giới thiệu bài
(khái quát về thời gian, cách thức tổ chức dạy học…).
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3.2. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm khí quyển a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm khí quyển. b. Nội dung
-
Nêu khái niệm khí quyển.
- Kể tên và xác định các tầng giới hạn của khí quyển. c. Sản phẩm
-
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Vũ
Trụ mà trước hết là hệ Mặt Trời. Thành phần của khí quyển chủ yếu là không khí, bao
gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ, ô-xy và các chất khí khác; ngoài ra còn bụi và các tạp chất khác.
- Khí quyển gồm 5 tầng: tầng đối lưu; tầng bình lưu; tầng giữa; tầng nhiệt; tầng khuếch tán.
- Ở tầng đối lưu mỗi bán cầu đi từ cực về xích đạo có 4 khối khí chính. Mặt ngăn cách
giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí gọi là Front.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, đọc thông tin sách giáo khoa
và điền vào phiếu học tập theo yêu cầu:
Đặt tiêu đề cho các đoạn thông tin sau: Tiêu đề Nội dung thông tin 1
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh
hưởng của Vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. 2
Thành phần của khí quyển bao gồm các chất khí (Nitơ- 78,1%,
oxi- 20,43%, hơi nước và các chất khí khác - 1,47%), cùng với
các thành phần vật chất khác (tro, bụi, muối, vi sinh vật…) 3 Cấu trúc gồm 5 tầng
- Tầng đối lưu: độ cao từ 8-16km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao,
không khí chuyển động theo chiều thẳng đúng.
- Tầng bình lưu. Độ cao tới 51-55km, nhiệt độ giảm theo độ cao,
không khí chuyển động ngang, có lớp ô dôn ở độ cao 20-22km.
- Tầng giữa tới độ cao 80-85km, nhiệt độ giảm còn -70ºC đến -80 ºC
- Tầng nhiệt tới độ cao 800km, không khí cực loãng nhưng chứa
nhiều ion mang điện tích âm.
- Tầng khuếch tán không khí cực loãng, chủ yếu là heli và hydro. 4
Khối khí cực (A) rất lạnh; khối khí ôn đới (P) lạnh; khối khí chí
tuyến (T) rất nóng và khối khí Xích đạo (E) nóng ẩm. 5
Mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác nhau về tính chất vật lí.


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân, hoàn thành nhiệm vụ được yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS nêu câu trả lời, các HS khác nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, cho phép HS dùng phiếu học
tập làm thông tin để học bài.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về sự thay đổi nhiệt độ không khí a. Mục tiêu
Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí, thoe lục địa, đại dương,.. b. Nội dung
HS làm việc theo nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ c. Sản phẩm Nhân tố Ảnh hưởng Giải thích
Do Trái Đất có dạng hình cầu, nên
+ Nhiệt độ trung bình năm cao ở góc tạo bởi tia sáng Mặt Trời với tiếp
các vĩ độ xích đạo và chí tuyến,
tuyến của nó tại bề mặt Trái Đất (góc Vĩ độ giảm dần về cực.
nhập xạ) nhỏ dần từ Xích đạo về cực. địa lí
Vì càng lên vĩ độ cao thì chênh lệch
+ Biên độ nhiệt ở xích đạo rất
về góc chiếu sáng và thời gian chiếu
nhỏ (1,80C), tăng dần về cực sáng càng lớn.
Lục địa và + Nhiệt độ trung bình năm cao
Vì khả năng truyền nhiệt của mặt
nhất và thấp nhất đều nằm ở lục
nước (biển và đại dương) chậm hơn


zalo Nhắn tin Zalo