Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 16: HÀM SỐ BẬC HAI (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được hàm số bậc hai.
Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc hai.
Vẽ được parabol (parabola) là đồ thị của hàm số bậc hai. Nhận biết được tính
chất cơ bản của parabol như đỉnh, trục đối xứng.
Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số bậc hai thông qua đồ thị.
Vận dụng được kiến thức của hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết bài
toán thực tiễn, chẳng hạn xác định độ cao của cầu, cổng có hình dạng parabol. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán
học thông qua các bài toán thực tiễn (xây dựng các hàm số bậc nhất trên từng
khoảng mô tả công thức tính tiền điện, tiền đi taxi, tiền trả cước điện thoại,...).
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS làm quen với một tình huống quen thuộc trong đời sống để dẫn đến một hàm số bậc hai.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bác Việt có một tấm lưới hình chữ nhật dài 20 m. Bác muốn dùng tấm lưới này rào
chắn ba mặt áp bên bờ tường của khu vườn nhà mình thành một mảnh đất hình chữ nhật để trồng rau.
Hỏi hai cột góc hàng rào cần phải cắm cách bờ tường bao xa để mảnh đất được rào
chắn của bác có diện tích lớn nhất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để đi tìm câu trả lời trên ta cùng vào bài học mới".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số bậc hai a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được một hàm số bậc hai.
- HS thiết lập bảng giá trị của hàm số bậc hai. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐ1,
Luyện tập 1, Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết, xác định hệ số của
hàm số bậc hai, lập bảng giá trị của hàm số.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm hàm số bậc hai
HĐ1: Nhận biết hàm số bậc hai HĐ1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung HĐ1 và a) PQ=20−2x
trả lời các câu hỏi sau:
+ Độ dài cạnh PQ được tính như thế nào?
b) Diện tích của mảnh đất:
+ Mảnh đất ban đầu đang là hình gì? S(x)=x .(20−2 x)=¿ −2 x2+20 x
Công thức tính diện tích tương ứng? Khi
nhân phá ngoặc và thu gọn biểu thức các
em thấy biểu thức đã cho có gì đặc biệt?
(Hình chữ nhật, công thức: dài nhân
rộng, biểu thức ẩn x bậc 2) Định nghĩa:
+ GV dẫn dắt vào định nghĩa hàm số bậc Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi
hai: Hàm số cho bởi công thức diện tích công thức y=a x2+bx+c,
mảnh đất ở trên còn được gọi là một hàm Trong đó x là biến số, a,b,c là các
số bậc hai của biến số x. Ta có định nghĩa hằng số và a≠ 0.
hàm số bậc hai được phát biểu như sau.
Tập xác định của hàm số bậc hai là R
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội dung trong khung kiến thức.
- GV lưu ý cho HS hai điểm quan trọng là
hệ số a của x2 phải khác 0 và tập xác định
của hàm số bậc hai là toàn bộ tập số thực Câu hỏi: R. Hàm số bậc hai ở ý C.
- GV cho HS đọc nội dung phần câu hỏi Nhận xét:
nhận biết và giải thích rõ lí do vì sao mỗi y=a x2(a≠ 0) đã học ở lớp 9 là một
hàm số ở câu A, B và D không phải hàm trường hợp đặc biệt của hàm số bậc hai số bậc hai. với b=c=0.
- GV có thể đưa ra hai ví dụ về hàm số
bậc hai y=a x2(a≠ 0) và y=a x2+bx+c(a≠ 0) và đặt câu hỏi cho HS:
+ Hàm số y=a x2 có phải là hàm số bậc 2 không? Vì sao?
Giáo án Hàm số bậc hai Toán 10 Kết nối tri thức
0.9 K
457 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(913 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 16: HÀM SỐ BẬC HAI (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được hàm số bậc hai.
Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc hai.
Vẽ được parabol (parabola) là đồ thị của hàm số bậc hai. Nhận biết được tính
chất cơ bản của parabol như đỉnh, trục đối xứng.
Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số bậc hai thông qua đồ
thị.
Vận dụng được kiến thức của hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết bài
toán thực tiễn, chẳng hạn xác định độ cao của cầu, cổng có hình dạng
parabol.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán
học thông qua các bài toán thực tiễn (xây dựng các hàm số bậc nhất trên từng
khoảng mô tả công thức tính tiền điện, tiền đi taxi, tiền trả cước điện
thoại,...).
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với một tình huống quen thuộc trong đời sống để dẫn đến một hàm
số bậc hai.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bác Việt có một tấm lưới hình chữ nhật dài 20 m. Bác muốn dùng tấm lưới này rào
chắn ba mặt áp bên bờ tường của khu vườn nhà mình thành một mảnh đất hình chữ
nhật để trồng rau.
Hỏi hai cột góc hàng rào cần phải cắm cách bờ tường bao xa để mảnh đất được rào
chắn của bác có diện tích lớn nhất?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, hoàn
thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để đi tìm câu trả lời trên ta cùng vào bài học mới".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số bậc hai
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được một hàm số bậc hai.
- HS thiết lập bảng giá trị của hàm số bậc hai.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm HĐ1,
Luyện tập 1, Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết, xác định hệ số của
hàm số bậc hai, lập bảng giá trị của hàm số.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HĐ1: Nhận biết hàm số bậc hai
- GV yêu cầu HS đọc nội dung HĐ1 và
trả lời các câu hỏi sau:
1. Khái niệm hàm số bậc hai
HĐ1:
a)
PQ=20−2 x
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Độ dài cạnh PQ được tính như thế nào?
+ Mảnh đất ban đầu đang là hình gì?
Công thức tính diện tích tương ứng? Khi
nhân phá ngoặc và thu gọn biểu thức các
em thấy biểu thức đã cho có gì đặc biệt?
(Hình chữ nhật, công thức: dài nhân
rộng, biểu thức ẩn
x
bậc 2)
+ GV dẫn dắt vào định nghĩa hàm số bậc
hai: Hàm số cho bởi công thức diện tích
mảnh đất ở trên còn được gọi là một hàm
số bậc hai của biến số
x
. Ta có định nghĩa
hàm số bậc hai được phát biểu như sau.
- GV ghi bảng hoặc trình chiếu nội dung
trong khung kiến thức.
- GV lưu ý cho HS hai điểm quan trọng là
hệ số a của
x
2
phải khác 0 và tập xác định
của hàm số bậc hai là toàn bộ tập số thực
R
.
- GV cho HS đọc nội dung phần câu hỏi
nhận biết và giải thích rõ lí do vì sao mỗi
hàm số ở câu A, B và D không phải hàm
số bậc hai.
- GV có thể đưa ra hai ví dụ về hàm số
bậc hai
y=a x
2
(a≠ 0)
và
y=a x
2
+bx +c (a≠ 0)
và đặt câu hỏi cho HS:
+ Hàm số
y=a x
2
có phải là hàm số bậc 2
không? Vì sao?
b) Diện tích của mảnh đất:
S(x )=x .(20−2 x)=¿
−2 x
2
+20 x
Định nghĩa:
Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi
công thức
y=a x
2
+bx +c
,
Trong đó
x
là biến số,
a , b , c
là các
hằng số và
a ≠ 0
.
Tập xác định của hàm số bậc hai là
R
Câu hỏi:
Hàm số bậc hai ở ý C.
Nhận xét:
y=a x
2
(a≠ 0)
đã học ở lớp 9 là một
trường hợp đặc biệt của hàm số bậc hai
với
b=c=0
.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, GV
gọi ý cho HS rút ra nhận xét về hàm số
bậc hai
y=a x
2
.
- HS tự đọc Ví dụ 1 trong SGK và trình
bày lại theo ý hiểu vào vở để rèn luyện
cách lập bảng giá trị của một hàm số bậc
hai.
- GV cho HS củng cố cách nhận biết, cách
xác định các hệ số a, b, c tương ứng và
cách lập bảng giá trị của hàm số bậc hai
thông qua Luyện tập 1.
- GV cho HS thực hiện Vận dụng 1.
+ Hàm số cho trong đề bài lấy từ công
thức nào mà em đã được học?
(Công thức trong Vật lí về tính độ cao của
một vât rơi tự do trong không khí là
h=h
0
−
1
2
g t
2
, với
h
0
: là độ cao ban đầu
g ¿9,8 m/s
2
là gia tốc trọng trường).
+ Khi viên vi chạm đất tương đương với
độ cao
h
bằng bao nhiêu? (h = 0)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
Ví dụ 1 (SGK -tr12)
Luyện tập 1
a) Ta có: y =
(x−1)(2−3 x)
=
−3 x
2
+5 x−3
Hàm số có là hàm bậc hai, hệ số:
a=−3 , b=5 , c=3
.
b)
x
– 2 – 1 0 1
y
– 25 – 11 – 3 –1
Vận dụng 1:
a) Viên bị chạm đất khi h = 0
Hay
19,6−4,9 t
2
= 0
⇔ 4,9 t
2
=19,6 ⇔ t
2
=4 ⇒ t= 2
(do
t ≥ 0
.)
Vậy sau 2 giây kể từ khi rơi viên bi
chạm đất.
b) Tập xác định: D =
¿
Ta có:
t
2
≥ 0 ⇒ 19,6−4,9 t
2
≤ 19,6
Tập giá trị: [0; 19,6].
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85