Giáo án KHTN 6 Giới thiệu về khoa học tự nhiên Chân trời sáng tạo

546 273 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Hóa học - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Hóa học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(546 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
!"#$%"&"'(")*+,-(./(01'23("43
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết
"5671'"4*$
#5-8$
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
953:;$
95#53:;
- Năng lực tự học tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập: Chủ động, tích cực
nhận nhiệm vụ hoàn thành nhiệm vụ GV giao; Tìm kiếm thông tin, tham khảo
nội dung sách giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp hợp tác trong các hoạt động nhóm: Biết lắng nghe
phản hồi tích cực trong giao tiếp; Hỗ trợ, thảo luận, phối hợp tốt thống nhất ý
kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
95953:;<=>;?
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa học tự nhiên của
một lĩnh vực nhất định.
@5ABC$
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu sáng tạo để góp phần
phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Trung thc khi thực hiện c nhiệm vụ học tập, báo o kết quả.
""5'("D' EFGH(01+!(01I")*U
#5JKL=?:
6>MM?=$NOP9O@PQOQ

- Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm.
- Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS
- Hình ảnh 1.1, 1.2, 1.4 SGK
95 JK>R$ Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác
"""5'"D3'ST3(FGH(01
/5(.G'U3%-(V"U3%
56W?$ Khơi gợi tinh thần hứng thú HS về Khoa học tự nhiên.
53XY$
- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:
+ Tổ 1: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện?
+ Tổ 2: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết?
+ Tổ 3: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus SASR-CoV-2
vaccine?
+ Tổ 4: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ?
5Z[B$
Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.
Y5'\8;$
- GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp.
- Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập: Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người
luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta được các thành tựu khoa
học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi nghiên
cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và vai trò của khoa học tự nhiên
trong cuộc sống như thế nào? Chúng ta cùng vào bài mới.
5 (T3('(!3(-"D3'(]16&"
(=^X#$'_`<L<=>;?
56W?$
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
53XY$
- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1.
Nội dung thảo luận:
6>MM?=$NOP9O@PQOQ

- Thế giới tự nhiên xung quanh chúng ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự
vật như động vật, thực vật,… và cả con người.
1a#5 Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học?
1a95 Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên.
Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?
1a@5 Nhà khoa học là ai?
1aP5 Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?
5Z[B$bCâu trả lời trong PHT số 1
'c1(#5 Hoạt động nghiên cứu khoa học là: lấy mẫu nước nghiên cứu
làm thí nghiệm.
'c1(95 Khoa học tự nhiên ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện
tượng của thế giới tự nhiên ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của
con người.
'c1(@5 Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.
6>MM?=$NOP9O@PQOQ

'c1(P5 Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên tìm hiểu
để khám phá những điều con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình
thành tri thức khoa học.
Y5'\8;$b
(=^Xd%+(Z Z[BY;<
- GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận
nhóm đôi trong 3 phút trả lời câu hỏi
để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT
số 1.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả
PHT số 1, các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi
vở.
#5-=>;?
- Khoa học tự nhiên ngành khoa học
nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng,
quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng
của chúng đến cuộc sống con người
môi trường.
(=^X9$'_cd<=>;?c=XRJ
56W?$
Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
53XY$
- HS thảo luận nhóm trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2.
Nội dung thảo luận:
Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau:
1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc
sống con người.
2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích
của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng.
6>MM?=$NOP9O@PQOQ

5Z[B$b
Câu trả lời trong PHT số 2, có thể:
Vai trò của
Hoạt khoa
học
động tự
nhiên
nghiên cứu
khoa học tự nhiên
Nâng cao
nhận thức
của con
người về thế
giới tự nhiên
Ứng dụng
công nghệ
vào cuộc
sống, sản
xuất, kinh
doanh.
Chăm sóc
sức khỏe
con người
Bảo vệ
môi
trường
và phát
triển bền
vững
Tìm hiểu vi khuẩn
Tìm hiểu vũ trụ
Tìm kiếm và thăm
dò dầu khí ở vùng
biển VN
Nghiên cứu xử lí ô
nhiễm nước
Trồng dưa lưới với
biện pháp tiên tiến
Thiết bị sản xuất
dược phẩm
Sử dụng năng lượng
gió để sản xuất điện
Thạch nhũ tạo ra
6>MM?=$NOP9O@PQOQ

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập: Chủ động, tích cực
nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao; Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong các hoạt động nhóm: Biết lắng nghe và có
phản hồi tích cực trong giao tiếp; Hỗ trợ, thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý
kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu về các thành tựu khoa học tự nhiên của
một lĩnh vực nhất định. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần
phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:


- Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm.
- Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS
- Hình ảnh 1.1, 1.2, 1.4 SGK
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Khơi gợi tinh thần hứng thú HS về Khoa học tự nhiên. b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:
+ Tổ 1: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện?
+ Tổ 2: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết?
+ Tổ 3: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus SASR-CoV-2 và vaccine?
+ Tổ 4: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ? c. Sản phẩm:
Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp.
- Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập: Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con người
luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các thành tựu khoa
học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó được gọi là nghiên
cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và vai trò của khoa học tự nhiên
trong cuộc sống như thế nào? Chúng ta cùng vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận:


- Thế giới tự nhiên xung quanh chúng ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên, các sự
vật như động vật, thực vật,… và cả con người.
Câu hỏi 1. Trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học?
Câu hỏi 2. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên.
Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?
Câu hỏi 3. Nhà khoa học là ai?
Câu hỏi 4. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1
Trả lời CH 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học là: lấy mẫu nước nghiên cứu và làm thí nghiệm.
Trả lời CH 2. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện
tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
Trả lời CH 3. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.


Trả lời CH 4. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu
để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận 1. Khoa học tự nhiên
nhóm đôi trong 3 phút trả lời câu hỏi - Khoa học tự nhiên là ngành khoa học
để hoàn thành phiếu học tập số 1.
nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng,
- HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng số 1.
của chúng đến cuộc sống con người và
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả môi trường.
PHT số 1, các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a. Mục tiêu:
Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận:
Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau:
1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.
2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích
của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng.


zalo Nhắn tin Zalo