Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 50: Năng lượng tái tạo

610 305 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sất chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(610 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
Bài 50: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
+ Nhận biết được các nguồn năng lượng trong tự nhiên.
+ Hiểu được ưu điểm, nhược điểm sự cần thiết của việc sử dụng nguồn năng
lượng tái tạo.
+ Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề liên quan đến năng
lượng sử dụng trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: Biết cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau xử các thông tin thu nhận được (phân tích, tổng hợp, vẽ biểu đồ ) rút ra
những nhận xét về vấn đề cần tìm hiểu về năng lượng.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Hỗ trợ, thảo luận với các thành viên trong nhóm
lập kế hoạch.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: giải quyết nh huống trong bài tập, trò
chơi; phát triển các ý tưởng cá nhân về năng lượng - nhiên liệu theo sơ đồ tư duy.
- Năng lực KHTN:
+ Kể tên nhận biết được một số dạng năng lượng quen thuộc một số nguồn
năng lượng quan trọng (năng lượng không tái tạo, các năng lượng tái tạo...)
+ Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.
+ Biết được vai trò của năng lượng đối với đời sống sự phát triển; các nguồn
năng lượng thông dụng là có hạn.
+ Phân biệt được hành vi nên làm, không nên làm trong việc sử dụng điện, nước
+ Lập được một đồ duy mới chung của nhóm về năng lượng, nhiên liệu trên
cơ sở tổng hợp ý tưởng của các thành viên trong nhóm.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- ý thức trong việc khai thác sử dụng năng lượng an toàn, hiệu quả, giảm
thiểu ảnh hưởng không tốt đến môi trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách nhân của những
người khác.
- Chăm chỉ: luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trung thực: khách quan, công bằng
- Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của người khác trong nhóm học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận ra được vấn đề hiện nay: nguồn năng lượng hóa thạch đang
sử dụng quá mức và sẽ cạn kiệt nhanh, cần phải tăng cường sử dụng năng lượng tái
tạo.
b. Nội dung: HS quan sát biểu đồ SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, để các em thấy rằng trong việc sản xuất điện,
năng lượng tái tạo đang được sử dụng với tỉ lệ thấp so với năng lượng hoá thạch.
Từ đó, HS bước đầu nhận ra được vấn đề hiện nay: nguồn năng lượng hóa thạch
đang sử dụng quá mức sẽ cạn kiệt nhanh, cần phải tăng cường sử dụng năng
lượng tái tạo.
GV thống nhất câu trả lời nhanh của HS và dẫn dắt vào bài học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lượng tái tạo hiện nay đang rất bùng nổ tại các nước phát triển cả những
nước đang phát triển, khi các công nghệ mới liên tục ra đời giúp giảm chi phí
sản xuất đáng kể cũng như hiệu quả ngày càng tăng, hứa hẹn về một tương lai năng
lượng sạch. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về nguồn năng lượng
này, vận dụng kiến thức để giải quyết được một số vấn đề liên quan đến năng
lượng sử dụng trong cuộc sống.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết các nguồn năng lượng trong tự nhiên
a. Mục tiêu: HS phân biệt nguồn năng lượng tái tạo nguồn năng lượng không
tái tạo, nhận ra các nguồn năng lượng đang sử dụng trong cuộc sống thuộc nguồn
năng lượng tái tạo hay không tái tạo.
b. Nội dung: HS tìm hiểu về các nguồn năng lượng trong tự nhiên để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu, sau
đó nêu sự khác nhau giữa nguồn năng
lượng tái tạo nguồn năng lượng
không tái tạo.
GV chiếu các hiệu Hình 50.1 lên
màn ảnh để HS phát hiện xem
nguồn năng lượng gì.
+ Hãy kể tên các dụng cụ trong lớp
học hoạt động bằng năng lượng lấy từ
nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng
lượng không tái tạo.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
I. Năng lượng trong tự nhiên
Nguồn năng lượng trong t nhiên
gồm:
+ Nguồn năng lượng tái tạo
nguồn năng lượng có sẵn trong thiên
nhiên, liên tục được bổ sung thông
qua các quá trình tự nhiên
+ Nguồn năng lượng không tái tạo
phải mắt hàng triệu đến hàng trăm
triệu năm để hình thành không
thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt
trong tương lai gần
Đồ dùng hoạt động bằng nguồn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS Hoạt động nhân trả lời câu
hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời HS trả lời mời HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá
năng lượng tái tạo:
+ Máy nước nóng năng lượng Mặt
Trời
+ Chong chóng
+ Bóng đèn
+ Quạt
Đồ dùng hoạt động bằng nguồn
năng lượng không tái tạo:
+ Xe máy
+ Bếp gas
+ Lò sưởi
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn nguồn năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu các nguồn năng lượng tái tạo và ưu, nhược điểm của nó
b. Nội dung: HS tìm hiểu về các nguồn năng lượng trong tự nhiên để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần đọc
hiểu, rồi đưa ra những câu hỏi
nhanh để HS
trả lời.
II. Nguồn năng lượng tái tạo
Các nguồn năng lượng tái tạo bao gồm
năng lượng từ mặt trời, năng lượng gió,
năng lượng nước, năng lượng sinh khối,
năng lượng địa nhiệt,….
* CH:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đối với nội dung năng lượng từ
Mặt Trời, yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm để m ra ưu điểm,
nhược điểm của nguồn năng
lượng này.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
phần câu hỏi và hoạt động
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS Hoạt động nhân trả
lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời HS trả lời mời HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá
CH1:
a) Nguồn năng lượng tái tạo: nguồn
sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ
sung thông qua các quá trình tự nhiên.
b) Nguồn năng lượng không tái tạo: mất
hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để
hình thành không thể bố sung nhanh
nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
CH2. Nếu không còn dầu than trên
Trái Đất, cuộc sống con người sẽ bị ảnh
hưởng nặng nề: nhà máy, nghiệp,
phương tiện giao thông... không hoạt
động được. vậy, cần tiết kiệm nguồn
nhiên liệu hóa thạch đồng thời phải tìm
kiếm nguồn nhiên liệu mới. (VD2)
* HĐ:
- HĐ1: Ưu điểm nhược điểm của việc
sử dụng năng lượng mặt trời:
a) Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời
chuyển hoá thành điện năng qua các pin
mặt trời, các pin này công dụng
chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời
thành điện năng.
b. Thực vật lấy ánh sáng từ Mặt Trời tạo
ra thực phẩm, chất thải của con người,
động vật, thực vật đã chết nguồn nhiên
liệu sinh học
HD2:
Ưu: nguồn năng lượng sẵn hạn,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
Bài 50: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
+ Nhận biết được các nguồn năng lượng trong tự nhiên.
+ Hiểu được ưu điểm, nhược điểm và sự cần thiết của việc sử dụng nguồn năng lượng tái tạo.
+ Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề liên quan đến năng
lượng sử dụng trong cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau và xử lí các thông tin thu nhận được (phân tích, tổng hợp, vẽ biểu đồ ) rút ra
những nhận xét về vấn đề cần tìm hiểu về năng lượng.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hỗ trợ, thảo luận với các thành viên trong nhóm lập kế hoạch.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết tình huống trong bài tập, trò
chơi; phát triển các ý tưởng cá nhân về năng lượng - nhiên liệu theo sơ đồ tư duy. - Năng lực KHTN:
+ Kể tên và nhận biết được một số dạng năng lượng quen thuộc và một số nguồn
năng lượng quan trọng (năng lượng không tái tạo, các năng lượng tái tạo...)
+ Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.
+ Biết được vai trò của năng lượng đối với đời sống và sự phát triển; các nguồn
năng lượng thông dụng là có hạn.
+ Phân biệt được hành vi nên làm, không nên làm trong việc sử dụng điện, nước
+ Lập được một sơ đồ tư duy mới chung của nhóm về năng lượng, nhiên liệu trên
cơ sở tổng hợp ý tưởng của các thành viên trong nhóm. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Có ý thức trong việc khai thác và sử dụng năng lượng an toàn, hiệu quả, giảm
thiểu ảnh hưởng không tốt đến môi trường.


- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.
- Chăm chỉ: luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trung thực: khách quan, công bằng
- Trách nhiệm: quan tâm đến ý kiến của người khác trong nhóm học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
HS nhận ra được vấn đề hiện nay: nguồn năng lượng hóa thạch đang
sử dụng quá mức và sẽ cạn kiệt nhanh, cần phải tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.
b. Nội dung: HS quan sát biểu đồ SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, để các em thấy rằng trong việc sản xuất điện,
năng lượng tái tạo đang được sử dụng với tỉ lệ thấp so với năng lượng hoá thạch.
Từ đó, HS bước đầu nhận ra được vấn đề hiện nay: nguồn năng lượng hóa thạch
đang sử dụng quá mức và sẽ cạn kiệt nhanh, cần phải tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo.
GV thống nhất câu trả lời nhanh của HS và dẫn dắt vào bài học:


Năng lượng tái tạo hiện nay đang rất bùng nổ tại các nước phát triển và cả những
nước đang phát triển, khi mà các công nghệ mới liên tục ra đời giúp giảm chi phí
sản xuất đáng kể cũng như hiệu quả ngày càng tăng, hứa hẹn về một tương lai năng
lượng sạch. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về nguồn năng lượng
này, vận dụng kiến thức để giải quyết được một số vấn đề liên quan đến năng
lượng sử dụng trong cuộc sống.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết các nguồn năng lượng trong tự nhiên
a. Mục tiêu:
HS phân biệt nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không
tái tạo, nhận ra các nguồn năng lượng đang sử dụng trong cuộc sống thuộc nguồn
năng lượng tái tạo hay không tái tạo.
b. Nội dung: HS tìm hiểu về các nguồn năng lượng trong tự nhiên để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Năng lượng trong tự nhiên
GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu, sau Nguồn năng lượng trong tự nhiên
đó nêu sự khác nhau giữa nguồn năng gồm:
lượng tái tạo và nguồn năng lượng + Nguồn năng lượng tái tạo là không tái tạo.
nguồn năng lượng có sẵn trong thiên
GV chiếu các kí hiệu ở Hình 50.1 lên nhiên, liên tục được bổ sung thông
màn ảnh để HS phát hiện xem nó là qua các quá trình tự nhiên nguồn năng lượng gì.
+ Nguồn năng lượng không tái tạo
+ Hãy kể tên các dụng cụ có trong lớp phải mắt hàng triệu đến hàng trăm
học hoạt động bằng năng lượng lấy từ triệu năm để hình thành và không
nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt lượng không tái tạo. trong tương lai gần
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đồ dùng hoạt động bằng nguồn


+ HS Hoạt động cá nhân và trả lời câu năng lượng tái tạo: hỏi
+ Máy nước nóng năng lượng Mặt
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Trời
+ GV mời HS trả lời và mời HS khác + Chong chóng nhận xét, bổ sung. + Bóng đèn
- Bước 4: Kết luận, nhận định: + Quạt GV nhận xét, đánh giá
Đồ dùng hoạt động bằng nguồn
năng lượng không tái tạo: + Xe máy + Bếp gas + Lò sưởi
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn nguồn năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu:
HS tìm hiểu các nguồn năng lượng tái tạo và ưu, nhược điểm của nó
b. Nội dung: HS tìm hiểu về các nguồn năng lượng trong tự nhiên để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm II. Nguồn năng lượng tái tạo vụ:
Các nguồn năng lượng tái tạo bao gồm
GV yêu cầu HS đọc phần đọc năng lượng từ mặt trời, năng lượng gió,
hiểu, rồi đưa ra những câu hỏi năng lượng nước, năng lượng sinh khối, nhanh để HS
năng lượng địa nhiệt,…. trả lời. * CH:


zalo Nhắn tin Zalo