Ngày soạn:.../.../... Ngày dạy:.../.../...
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG
THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG.
TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG.
Bài 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU
Môn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong
sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi, …).
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nguyên liệu.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu.
- Nêu được cách sử dụng của một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Về năng lực: - Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số
nguyên liệu thông qua SGK và các nguồn học liệu khác.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV trong khi thảo luận về nguyên liệu, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên
trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành các phưong án tìm hiểu tính chất
và ứng dụng của nguyên liệu.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số
nguyên liệu thường dùng trong sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi,...);
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một
số nguyên liệu;Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết
luận về tính chất của một số nguyên liệu;
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an
toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành;
- Có ý thức sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Giáo án, phiếu học tập.
- Tranh ảnh sưu tầm các nguyên liệu có trong tự nhiên. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi bài.
- Tìm kiếm các thông tin bài học trên internet, sách giáo khoa, sách tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học, kinh nghiệm
của bản thân trong cuộc sống để tìm hiểu vấn đề cần được nghiên cứu trong bài
học nhằm kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới
b) Nội dung: Chơi trò chơi: “Ai nhiều hơn’’ tìm hiểu mối liên hệ giữa những vật
dụng được sử dụng trong đời sống với cây tre.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS: rổ rá, giỏ, đũa, dần, sàng, vải, giấy, … d) Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm cùng thực hiện một nhiêm vụ .
- Bước 2: GV đưa ra 1 từ khoá “Cây tre” yêu cầu các nhóm trong vòng 1 phút tìm
ra các đồ dùng có liên quan tới cây tre, nhóm nào tìm được nhiều nhất là nhóm chiến thắng.
- Bước 3: Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên bảng ghi kết quả, tìm ra nhóm chiến
thắng. GV giới thiêu nội dung bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng. (10 phút) a) Mục tiêu:
- Nêu được nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần
được chuyển hóa để tạo sản phẩm.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thường dùng trong đời sống hằng ngày. b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày sẫn phẩm, các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 sgk. Nối tên các
nguyên liệu tương ứng ở cột b Cột A Cột B Đáp án 1. Hình a a. Cát 1. c 2. Hình b b. Quặng bauxite 2. b 3. Hình c c. Đá vôi 3. a 4. Hình d d. Tre 4. d
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 2 Nguyên liệu Vật liệu Sản phẩm Đá vôi Đá vôi nhà Cát Cát Xây nhà Quặng bauxite nhôm Nồi Tre tre Chiếu, rổ
d) Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
1. Một số nguyên liệu thông
- Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm học tập. dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin quan sát Hoàn thành phiếu học tập 1
hình 13.1. Hoàn thành phiếu học tập. và 2.
- Giáo viên đề nghị các thành viên trong nhóm thảo Kết luận: Nguyên liệu là vật
luận để thống nhất nội dung bài tập và ghi kết quả liệu tự nhiên (vật liệu thô)
thảo luận vào bảng phụ trong 5 phút.
chưa qua xử lí và cần được - HS nhận nhiệm vụ
chuyển hóa để tạo sản phẩm.
Bước 2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và nhận
xét, đánh giá cho sản phẩm của các nhóm bạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời: Nguyên liệu là gì?
Bước 4: Đánh giá kết quả. Tổng kết:
- Giáo viên kết luận, nhận xét, chốt kiến thức cho học sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu (5 phút) a) Mục tiêu:
- Giúp HS huy động vốn hiểu biết qua tìm tòi tìm hiểu một số tính chất và ứng
dụng của một số nguyên liệu thường dùng và cách sử dụng nguyên liệu.
b) Nội dung: Dựa vào kết quả thu thập dữ liệu về tính chất của một số nguyên liệu
ở nhà, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 3. c) Sản phẩm:
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 3
Giáo án KHTN 6 Một số nguyên liệu Chân trời sáng tạo
517
259 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(517 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG
THỰC – THỰC PHẨM THÔNG DỤNG.
TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG.
Bài 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU
Môn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong
sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi, …).
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nguyên liệu.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của
một số nguyên liệu.
- Nêu được cách sử dụng của một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát
triển bền vững.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số
nguyên liệu thông qua SGK và các nguồn học liệu khác.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV trong khi thảo luận về nguyên liệu, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên
trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành các phưong án tìm hiểu tính chất
và ứng dụng của nguyên liệu.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số
nguyên liệu thường dùng trong sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi,...);
+ Tìm hiểu tự nhiên: Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một
số nguyên liệu;Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết
luận về tính chất của một số nguyên liệu;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số nguyên liệu an
toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành;
- Có ý thức sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát
triển bền vững.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, phiếu học tập.
- Tranh ảnh sưu tầm các nguyên liệu có trong tự nhiên.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi bài.
- Tìm kiếm các thông tin bài học trên internet, sách giáo khoa, sách tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học, kinh nghiệm
của bản thân trong cuộc sống để tìm hiểu vấn đề cần được nghiên cứu trong bài
học nhằm kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới
b) Nội dung: Chơi trò chơi: “Ai nhiều hơn’’ tìm hiểu mối liên hệ giữa những vật
dụng được sử dụng trong đời sống với cây tre.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS: rổ rá, giỏ, đũa, dần, sàng, vải, giấy, …
d) Tổ chức dạy học:
- Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm cùng thực hiện một nhiêm vụ .
- Bước 2: GV đưa ra 1 từ khoá “Cây tre” yêu cầu các nhóm trong vòng 1 phút tìm
ra các đồ dùng có liên quan tới cây tre, nhóm nào tìm được nhiều nhất là nhóm
chiến thắng.
- Bước 3: Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên bảng ghi kết quả, tìm ra nhóm chiến
thắng. GV giới thiêu nội dung bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (25 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng. (10 phút)
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nêu được nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần
được chuyển hóa để tạo sản phẩm.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thường dùng trong
đời sống hằng ngày.
b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày sẫn phẩm, các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời
của bạn.
c) Sản phẩm
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 sgk. Nối tên các
nguyên liệu tương ứng ở cột b
Cột A Cột B Đáp án
1. Hình a a. Cát 1. c
2. Hình b b. Quặng bauxite 2. b
3. Hình c c. Đá vôi 3. a
4. Hình d d. Tre 4. d
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 2
Nguyên liệu Vật liệu Sản phẩm
Đá vôi Đá vôi nhà
Cát Cát Xây nhà
Quặng bauxite nhôm Nồi
Tre tre Chiếu, rổ
d) Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm học tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin quan sát
1. Một số nguyên liệu thông
dụng
Hoàn thành phiếu học tập 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hình 13.1. Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên đề nghị các thành viên trong nhóm thảo
luận để thống nhất nội dung bài tập và ghi kết quả
thảo luận vào bảng phụ trong 5 phút.
- HS nhận nhiệm vụ
và 2.
Kết luận: Nguyên liệu là vật
liệu tự nhiên (vật liệu thô)
chưa qua xử lí và cần được
chuyển hóa để tạo sản phẩm.
Bước 2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và nhận
xét, đánh giá cho sản phẩm của các nhóm bạn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời: Nguyên liệu là
gì?
Bước 4: Đánh giá kết quả. Tổng kết:
- Giáo viên kết luận, nhận xét, chốt kiến thức cho
học sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS huy động vốn hiểu biết qua tìm tòi tìm hiểu một số tính chất và ứng
dụng của một số nguyên liệu thường dùng và cách sử dụng nguyên liệu.
b) Nội dung: Dựa vào kết quả thu thập dữ liệu về tính chất của một số nguyên liệu
ở nhà, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 3.
c) Sản phẩm:
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nguyên liệu
Đặc điểm
Đá vôi Quặng Cát Nước biển
Trạng thái
Rắn Rắn Rắn Lỏng
Tính chất cơ
bản
- Cứng
- Tạo thành vôi
khi bị phân huỷ
- Ăn mòn tạo thành
thạch nhũ trong hang
động
- Cứng
- Dẫn nhiệt
- Bị ăn mòn
- Dạng hạt, cứng.
- Tạo với xi măng
thành hỗn hợp kết
dính.
Khi làm bay hơi
nước sẽ thu được
muối ăn.
Ứng dụng
Sản xuất vật liệu
xây dựng: vôi,
xi măng,...
Điều chế kim
loại, sản xuất
phân bón,...
Sản xuất thuỷ
tinh, bê tông,...
Sản xuất muối
ăn, xút, khí
chlorine,...
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm học tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin. Hoàn
thành phiếu học tập 3.
- Giáo viên đề nghị các thành viên trong nhóm thảo
luận để thống nhất nội dung bài tập và ghi kết quả
thảo luận vào bảng phụ trong 5 phút.
2. Một số tính chất và ứng
dụng của nhiên liệu.
Hoàn thành phiếu học tập 3
Kết luận: Các nguyên liệu khác
nhau có tính chất khác nhau (tính
cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, khả
năng bay hơi, cháy, hòa tan,
phân hủy, ăn mòn,..). Dựa vào
tính chất của nguyên liệu mà ta
sử dụng chúng vào những mục
đích khác nhau.
Bước 2: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và nhận xét,
đánh giá cho sản phẩm của các nhóm bạn trong
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời: Em có nhận xét
gì về tính chất và ứng dụng của nguyên liệu?
- GV gọi cá nhận học sinh trả lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85