Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng của vật.
- Lấy được ví dụ về lực hấp dẫn trong đời sống.
- Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của vật đó và ngược lại. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
thực tế để tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thảo luận để tìm hiểu mối quan hệ m và P. Trình bày kết quả.
- NL GQVĐ và sáng tạo: kiểm tra cân có chính xác không dựa vào các đồ vật có ghi
khối lượng tịnh, kiểm tra phương thẳng đứng (bức tường, cái cột…)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ khoa học diễn tả mối quan hệ m và P
- Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận có căn cứ và
giải được các bài tập đơn giản. 2.2 Năng lực KHTN
- Tìm hiểu lực hấp dẫn giữa các sự vật.
- Dựa vào kiến thức bài học giải thích một số hiện tượng liên quan. 3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm..
- Trung thực, cẩn thận trong tính toán, ghi chép.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu soạn giảng, bài powerpoint, phiếu bài tập
- Mối nhóm: Giá đỡ, Lực kế, Lò xo, 3 quả nặng 100g
- Mỗi học sinh: thẻ trắc nghiệm A,B,C,D
- Clip tư liệu: https://youtu.be/3QvQSgEdhXI
2. Đối với học sinh:
- Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà trước nội dung kiến thức của bài học.
- Một số vỏ bao, vỏ hộp có ghi khối lượng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về khối
lượng và lực hấp dẫn.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập để kiểm tra
kiến thức nền của học sinh về khối lượng, lực. Phiếu số 1:
Khi nói một vật nặng/ nhẹ/ cân được là đang nói đến ………..…….. của vật.
Đo khối lượng bằng…………….…., đơn vị đo khối lượng là ………………
Trong mua bán trao đổi hàng hóa hàng ngày, người ta còn thường dùng các đơn vị đo
khối lượng là:……………………………………………………………………
Lực là tác dụng ………………của vật này lên vật khác. Phương, ………….. kéo
(hoặc đẩy) gọi là ……………., …………. của lực.
Đo lực bằng ……………..…... đơn vị lực là …….……….. kí hiệu là ……… c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập
+ khối lượng/ cân/ kg/ cân, lạng, gam…
+ đẩy, kéo/ chiều/ phương/ chiều/ lực kế/ Newton/N
d. Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt
kê đáp án của HS trên bảng.
- Giới thiệu vào bài mới. Tìm hiểu về khối lượng và lực tương tác giữa 2 vật có khối lượng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khối lượng.
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm khối lượng. b. Nội dung:
- Tìm số đo là khối lượng tịnh ghi trên vỏ các bao bì - Làm phiếu học tập.
Phiếu số 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng.
1. Tìm trên các vỏ bao, vỏ hộp nhóm em và ghi lại các giá trị khối lượng:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Thảo luận nhóm, hoàn thiện nội dung bên dưới. (1) (2)
Trên bao bột giặt thứ nhất ghi khối lượng tịnh là: ……………. . Số ghi 300g đó chỉ
………………bột giặt trong bao thứ nhất.
Trên bao bột giặt thứ hai ghi khối lượng tịnh là: ........................................................
Số ghi đó chỉ ...............................................................................................................
So sánh: 300g …….. 6kg ……………bột giặt trong bao thứ nhất ……… hơn
…………………. trong bao thứ hai.
Khối lượng của một vật chỉ ……………………. chất chứa trong vật
Mọi vật đều có ............................................................................................................
Khối lượng tịnh là........................................................................................................ c. Sản phẩm
- HS nêu được ít nhất 3 ví dụ về số đo khối lượng. - Đáp án phiếu
ví dụ HS ghi theo vỏ bao/ vỏ hộp của nhóm mình
300g/ lượng bột giặt/ 6kg/ lượng bột giặt trong bao thứ 2/
nhỏ / lượng / ít/ lượng bột giặt/ lượng/ khối lượng
khối lượng khi không tính bao bì.
- Kiến thức: 1. Khối lượng.
Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó
được gọi là khối lượng tịnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ nhóm nhỏ HS hoàn 1. Khối lượng
thành phiếu học tập trong 3 phút:
Khối lượng là số đo lượng chất của
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông một vật. Khi không tính bao bì thì
qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa khối lượng đó được gọi là khối
cho HS việc nhận biết giá trị số đo khối lượng tịnh.
lượng, khái niệm khối lượng.
- Nhận biết nhanh một số dụng cụ và đơn
vị đo khối lượng hệ SI, đơn vị đo khối
lượng thường dùng trong thực tế mua bán...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực hấp dẫn.
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về lực hấp dẫn, lấy được ví dụ về lực hấp dẫn trong đời sống. b. Nội dung:
- Quan sát clip giới thiệu về lực hấp dẫn
- Thảo luận tìm hiểu về lực hấp dẫn, lấy ví dụ. c. Sản phẩm
- Kết quả thảo luận
- Khi rụng khỏi cành cây, quả táo luôn rơi xuống mặt đất, vì quả táo bị Trái đất hút.
- Đặt 2 quyển sách gần nhau trên mặt bàn, có lực hấp dẫn giữa hai quyển sách. Vì cả
2 quyển sách đều có khối lượng.
- HS nêu được ít nhất 3 ví dụ về có lực hấp dẫn.
- Kiến thức: 2. Lực hấp dẫn.
- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau với một lực. Lực hút này gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến - GV trình chiếu 2. Lực hấp dẫn
“https://youtu.be/3QvQSgEdhXI”,
- Mọi vật có khối lượng đều hút
học sinh quan sát clip về lực hấp dẫn.
nhau với một lực. Lực hút này - Thảo luận nhóm: gọi là lực hấp dẫn.
- Tại sao khi rụng khỏi cành cây, quả táo luôn - Lực hấp dẫn là lực hút giữa các rơi xuống mặt đất? vật có khối lượng.
- Đặt 2 quyển sách gần nhau trên mặt bàn, có
lực hấp dẫn giữa hai quyển sách không? Vì sao?
- GV chỉ định 1 vài HS phát biểu. Thông qua
câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS
việc nhận biết sự tồn tại của lực hấp dẫn.
- HS nêu ví dụ về có lực hấp dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về trọng lượng.
a. Mục tiêu: Trình bày được các yếu tố của trọng lực, mối quan hệ trọng lượng và khối lượng.
Giáo án Lực hấp dẫn và trọng lương KHTN 6 Chân trời sáng tạo
287
144 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(287 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 37: LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng của vật.
- Lấy được ví dụ về lực hấp dẫn trong đời sống.
- Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của vật đó và ngược lại.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
thực tế để tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thảo luận để tìm hiểu mối quan hệ m và
P. Trình bày kết quả.
- NL GQVĐ và sáng tạo: kiểm tra cân có chính xác không dựa vào các đồ vật có ghi
khối lượng tịnh, kiểm tra phương thẳng đứng (bức tường, cái cột…)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ khoa học diễn tả mối quan hệ m và
P
- Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận có căn cứ và
giải được các bài tập đơn giản.
2.2 Năng lực KHTN
- Tìm hiểu lực hấp dẫn giữa các sự vật.
- Dựa vào kiến thức bài học giải thích một số hiện tượng liên quan.
3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm..
- Trung thực, cẩn thận trong tính toán, ghi chép.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu tài liệu soạn giảng, bài powerpoint, phiếu bài tập
- Mối nhóm: Giá đỡ, Lực kế, Lò xo, 3 quả nặng 100g
- Mỗi học sinh: thẻ trắc nghiệm A,B,C,D
- Clip tư liệu: https://youtu.be/3QvQSgEdhXI
2. Đối với học sinh:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Kiến thức phần hướng dẫn tự học và nghiên cứu ở nhà trước nội dung kiến thức của
bài học.
- Một số vỏ bao, vỏ hộp có ghi khối lượng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về khối
lượng và lực hấp dẫn.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập để kiểm tra
kiến thức nền của học sinh về khối lượng, lực.
Phiếu số 1:
Khi nói một vật nặng/ nhẹ/ cân được là đang nói đến ………..…….. của vật.
Đo khối lượng bằng…………….…., đơn vị đo khối lượng là ………………
Trong mua bán trao đổi hàng hóa hàng ngày, người ta còn thường dùng các đơn vị đo
khối lượng là:……………………………………………………………………
Lực là tác dụng ………………của vật này lên vật khác. Phương, ………….. kéo
(hoặc đẩy) gọi là ……………., …………. của lực.
Đo lực bằng ……………..…... đơn vị lực là …….……….. kí hiệu là ………
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập
+ khối lượng/ cân/ kg/ cân, lạng, gam…
+ đẩy, kéo/ chiều/ phương/ chiều/ lực kế/ Newton/N
d. Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên
phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt
kê đáp án của HS trên bảng.
- Giới thiệu vào bài mới. Tìm hiểu về khối lượng và lực tương tác giữa 2 vật có khối
lượng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khối lượng.
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm khối lượng.
b. Nội dung:
- Tìm số đo là khối lượng tịnh ghi trên vỏ các bao bì
- Làm phiếu học tập.
Phiếu số 2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng.
1. Tìm trên các vỏ bao, vỏ hộp nhóm em và ghi lại các giá trị khối lượng:
.....................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Thảo luận nhóm, hoàn thiện nội dung bên dưới.
(1) (2)
Trên bao bột giặt thứ nhất ghi khối lượng tịnh là: ……………. . Số ghi 300g đó chỉ
………………bột giặt trong bao thứ nhất.
Trên bao bột giặt thứ hai ghi khối lượng tịnh là: ........................................................
Số ghi đó chỉ ...............................................................................................................
So sánh: 300g …….. 6kg ……………bột giặt trong bao thứ nhất ……… hơn
…………………. trong bao thứ hai.
Khối lượng của một vật chỉ ……………………. chất chứa trong vật
Mọi vật đều có ............................................................................................................
Khối lượng tịnh là........................................................................................................
c. Sản phẩm
- HS nêu được ít nhất 3 ví dụ về số đo khối lượng.
- Đáp án phiếu
ví dụ HS ghi theo vỏ bao/ vỏ hộp của nhóm mình
300g/ lượng bột giặt/ 6kg/ lượng bột giặt trong bao thứ 2/
nhỏ / lượng / ít/ lượng bột giặt/
lượng/ khối lượng
khối lượng khi không tính bao bì.
- Kiến thức: 1. Khối lượng.
Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó
được gọi là khối lượng tịnh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ nhóm nhỏ HS hoàn
thành phiếu học tập trong 3 phút:
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông
qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa
cho HS việc nhận biết giá trị số đo khối
1. Khối lượng
Khối lượng là số đo lượng chất của
một vật. Khi không tính bao bì thì
khối lượng đó được gọi là khối
lượng tịnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lượng, khái niệm khối lượng.
- Nhận biết nhanh một số dụng cụ và đơn
vị đo khối lượng hệ SI, đơn vị đo khối
lượng thường dùng trong thực tế mua bán...
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực hấp dẫn.
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về lực hấp dẫn, lấy được ví dụ về lực hấp dẫn
trong đời sống.
b. Nội dung:
- Quan sát clip giới thiệu về lực hấp dẫn
- Thảo luận tìm hiểu về lực hấp dẫn, lấy ví dụ.
c. Sản phẩm
- Kết quả thảo luận
- Khi rụng khỏi cành cây, quả táo luôn rơi xuống mặt đất, vì quả táo bị Trái đất hút.
- Đặt 2 quyển sách gần nhau trên mặt bàn, có lực hấp dẫn giữa hai quyển sách. Vì cả
2 quyển sách đều có khối lượng.
- HS nêu được ít nhất 3 ví dụ về có lực hấp dẫn.
- Kiến thức: 2. Lực hấp dẫn.
- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau với một lực. Lực hút này gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV trình chiếu
“https://youtu.be/3QvQSgEdhXI”,
học sinh quan sát clip về lực hấp dẫn.
- Thảo luận nhóm:
- Tại sao khi rụng khỏi cành cây, quả táo luôn
rơi xuống mặt đất?
- Đặt 2 quyển sách gần nhau trên mặt bàn, có
lực hấp dẫn giữa hai quyển sách không? Vì
sao?
- GV chỉ định 1 vài HS phát biểu. Thông qua
câu trả lời của HS, GV chuẩn xác hóa cho HS
việc nhận biết sự tồn tại của lực hấp dẫn.
- HS nêu ví dụ về có lực hấp dẫn.
2. Lực hấp dẫn
- Mọi vật có khối lượng đều hút
nhau với một lực. Lực hút này
gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các
vật có khối lượng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về trọng lượng.
a. Mục tiêu: Trình bày được các yếu tố của trọng lực, mối quan hệ trọng lượng và
khối lượng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung:
- Làm thí nghiệm xác định các yếu tố của trọng lực, mối quan hệ trọng lượng và khối
lượng.
- Thảo luận phiếu học tập
Phiếu số 3: Tìm hiểu về trọng lượng
1. Tiến hành TN đo khối lượng và trọng lượng của các quả nặng.
- Xác định khối lượng các quả nặng, điền vào cột 2.
- Treo 1 quả nặng vào lực kế như hình 37.3a, quan sát lò xo, đọc và ghi lại số chỉ lực
kế (cột 3)
- Tiếp tục treo 2, 3 quả nặng vào lực kế, đọc và ghi lại số chỉ lực kế (cột 3)
Khối lượng các
quả nặng (kg)
Số chỉ lực kế
(N)
Trọng lượng các
quả nặng (N)
Treo 1 quả nặng
vào lực kế
Treo 2 quả nặng
vào lực kế
Treo 3 quả nặng
vào lực kế
bảng 1
2. Thảo luận, hoàn thiện nội dung bên dưới.
Treo quả nặng vào lò xo, lò xo………………… Nguyên nhân là do ................. của
Trái đất tác dụng lên quả nặng. Lực này gọi là .............................................Lò xo dãn
ra theo phương............................................. chiều......................................................
Suy ra, trọng lực có phương............................................chiều....................................
.....................................................................................................................................
Độ lớn của ................................................ gọi là trọng lượng. Có thể đo độ lớn của
trọng lực bằng..............................................................................................................
3. Mối quan hệ của trọng lượng và khối lượng
Xác định trọng lượng của các quả nặng ở mỗi lần TN và điền vào cột 4
Đối chiếu cột 4 và cột 2 của bảng 1, từ đó rút ra nhận xét:
Khối lượng của vật ......................... thì trọng lượng của vật .................................
c. Sản phẩm
- Đáp án phiếu
Khối lượng các
quả nặng (kg)
Số chỉ lực kế
(N)
Trọng lượng các
quả nặng (N)
Treo 1 quả nặng
vào lực kế
0,1 1 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85