Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../..... BÀI 40: LỰC MA SÁT Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
- Nêu được nguyên nhân xuất hiện lực ma sát giữa các vật.
- Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, hiện tượng thực tế, phân tích và chỉ rõ lực ma sát có ảnh hưởng như thế nào
tới hoạt động hàng ngày.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về
tính chất của lực ma sát.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về lực ma sát trong thực tế.
- Năng lực quan sát và đánh giá sự kiện thực tế cuộc sống để tìm hướng giải quyết.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển
động trong nước hoặc không khí.
- Phân tích được sự ảnh hưởng của lực ma sát trong tình huống cụ thể. 3. Về phẩm chất:
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN: lực kế, khối gỗ hình hộp, tấm thảm cao su.
+ Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới lực ma sát.
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Học sinh phát hiện được vấn đề nghiên cứu thông qua quan sát,
phân tích hiện tượng vật lí, kết nối kiến thức đã học về lực. b. Nội dung:
HS nêu ra các nguyên nhân làm vật không dịch chuyển được khi có lực tiếp xúc tác dụng lên vật:
+ Vật quá nặng, lực tác dụng không đủ sức di chuyển.
+ Bề mặt tiếp xúc xù xì, gồ ghề nên vật khó di chuyển.
+ Có lực khác chống lại tác dụng kéo hoặc đẩy. c. Sản phẩm:
- HS kể được 3 tình huống thực tế có lực kéo, đẩy…mà vật vẫn không chuyển động.
- HS chỉ ra được ít nhất 1 nguyên nhân làm vật không di chuyển.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS 2 phút sau đó chia sẻ nhóm đôi:
+ Nêu được ít nhất 2 tình huống vật chịu tác dụng của lực tiếp xúc nhưng vẫn
không di chuyển; tìm nguyên nhân ngăn cản sự di chuyển đó. - Trả lời:
+ Tình huống 1: ……………………….
+ Tình huống 2:………………………….
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn
hóa cho HS những thuật ngữ khoa học để mô tả hiện một tượng vật lí.
Như vậy nguyên nhân cản trở chuyển động của vật là do lực lực cản. Lực này
người ta gọi đặt tên là lực ma sát, yếu tố ảnh hưởng đến lực ma sát là gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lực ma sát a. Mục tiêu:
- HS tìm được nguyên nhân cản trở chuyển động của các vật trong tình huống trên là do lực ma sát.
- HS thấy được lực ma sát xuất hiện ở những tình huống khác nhau của vật như
trượt, vật đứng yên và đang có xu hướng chuyển động.
- HS thấy được lực ma sát phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
b. Nội dung: HS thực hiện các thí nghiệm khác nhau như hình 48.1.2 trong sgk. c. Sản phẩm:
- HS nêu được khi vật trượt, vật đứng yên và đang có xu hướng chuyển động
đều có lực tiếp xúc tác dụng lên vật.
- HS nhận biết lực ma sát phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc, bề mặt
tiếp xúc càng nhẵn thì lực ma sát càng nhỏ và ngược lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách mục 1 và 1. Khái niệm lực ma sát
trả lời các câu hỏi sau:
- Lực ma sát là lực tiếp xúc
1. Lực cản trở khối gỗ chuyển động là lực xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc
tiếp xúc hay không tiếp xúc? giữa hai vật.
2. Khi kéo khúc gỗ trượt đều trong 2 trường - Sự tương tác giữa bề mặt của
hợp, nguyên nhân nào làm số chỉ của lực kế hai vật tạo ra lực ma sát giữa khác nhau? chúng.
3. Lực tác dụng lên khối gỗ phụ thuộc vào
yếu tố nào của bề mặt tiếp xúc?
- Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn trong 5 phút: Nhóm 4 HS.
+ Cá nhân HS ghi câu trả lời vào 4 góc của bảng phụ giấy A0.
+ Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến rồi ghi
vào giữa bảng phụ nhóm.
+ Đại diện của một vài nhóm được GV chỉ định trả lời.
- GV chuẩn hóa câu trả lời của HS và rút ra
kết luận cho hoạt động 2.1:
+ Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề
mặt tiếp xúc giữa hai vật.
+ Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trượt a. Mục tiêu:
- Học sinh phát hiện được lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt một vật khác.
- Lấy được ví dụ cụ thể về lực ma sát trượt trong thực tế.
b. Nội dung: HS thực hiện thí nghiệm như hình 48.3 và các thí nghiệm khác tương tự. c. Sản phẩm:
- HS trình bày được điều kiện xuất hiện lực ma sát trượt.
- HS lấy được những ví dụ trong thực tế có lực ma sát trượt.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện thí 2. Lực ma sát trượt
nghiệm 48.3 và các thí nghiệm tương tự.
Xuất hiện khi một vật trượt trên
- Tổ chức thảo luận nhóm 2 HS trong cùng bề mặt của vật khác.
một bàn: tìm nguyên nhân cản trở chuyển động của vật trượt.
- GV yêu cầu học sinh lấy được 2 ví dụ có lực ma sát trượt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát nghỉ a. Mục tiêu:
- Học sinh phát hiện được lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động.
- Lấy được ví dụ cụ thể về lực ma sát nghỉ trong thực tế. b. Nội dung:
- HS tiến hành thí nghiệm và trả lời được câu hỏi 5 trong sách giáo khoa.
- Liên hệ với các hiện tượng tương tự trong thực tế. c. Sản phẩm:
- HS ghi lại được số chỉ của lực kế lúc vật chưa dịch chuyển, từ đó cho thấy có
lực cân bằng với lực kéo.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ và thấy được vai trò quan trọng của nó.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV chia lớp làm 8 nhóm (mỗi nhóm 4-6 3. Lực ma sát nghỉ HS).
Xuất hiện ngăn cản sự chuyển
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện thí động của một vật khi nó tiếp
nghiệm 2 và quan sát cẩn thận.
xúc với bề mặt của một vật
Bước 1: Móc lực kế vào khối gỗ đặt trên khác và có xu hướng chuyển
bàn, cầm lực kế song song với mặt bàn. động trên đó.
Bước 2: Kéo từ từ lực kế theo phương song
song với mặt bàn, đọc số chỉ của lực kế khi
vật vẫn chưa dịch chuyển.
- HS thực hiện thí nghiệm, ghi lại số chỉ lực
kế, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Số chỉ lực kế khi vật chưa di chuyển cho
biết lực cản trở chuyển động của vật lúc này
Giáo án Lực ma sát KHTN 6 Chân trời sáng tạo
227
114 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(227 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 40: LỰC MA SÁT
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
- Nêu được nguyên nhân xuất hiện lực ma sát giữa các vật.
- Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông
đường bộ.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, hiện tượng thực tế, phân tích và chỉ rõ lực ma sát có ảnh hưởng như thế nào
tới hoạt động hàng ngày.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về
tính chất của lực ma sát.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về lực ma sát trong thực tế.
- Năng lực quan sát và đánh giá sự kiện thực tế cuộc sống để tìm hướng giải
quyết.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển
động trong nước hoặc không khí.
- Phân tích được sự ảnh hưởng của lực ma sát trong tình huống cụ thể.
3. Về phẩm chất:
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí
nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN: lực kế, khối gỗ hình hộp, tấm thảm cao su.
+ Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới lực ma sát.
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Học sinh phát hiện được vấn đề nghiên cứu thông qua quan sát,
phân tích hiện tượng vật lí, kết nối kiến thức đã học về lực.
b. Nội dung:
HS nêu ra các nguyên nhân làm vật không dịch chuyển được khi có lực tiếp xúc
tác dụng lên vật:
+ Vật quá nặng, lực tác dụng không đủ sức di chuyển.
+ Bề mặt tiếp xúc xù xì, gồ ghề nên vật khó di chuyển.
+ Có lực khác chống lại tác dụng kéo hoặc đẩy.
c. Sản phẩm:
- HS kể được 3 tình huống thực tế có lực kéo, đẩy…mà vật vẫn không chuyển
động.
- HS chỉ ra được ít nhất 1 nguyên nhân làm vật không di chuyển.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS 2 phút sau đó chia sẻ nhóm đôi:
+ Nêu được ít nhất 2 tình huống vật chịu tác dụng của lực tiếp xúc nhưng vẫn
không di chuyển; tìm nguyên nhân ngăn cản sự di chuyển đó.
- Trả lời:
+ Tình huống 1: ……………………….
+ Tình huống 2:………………………….
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn
hóa cho HS những thuật ngữ khoa học để mô tả hiện một tượng vật lí.
Như vậy nguyên nhân cản trở chuyển động của vật là do lực lực cản. Lực này
người ta gọi đặt tên là lực ma sát, yếu tố ảnh hưởng đến lực ma sát là gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lực ma sát
a. Mục tiêu:
- HS tìm được nguyên nhân cản trở chuyển động của các vật trong tình huống
trên là do lực ma sát.
- HS thấy được lực ma sát xuất hiện ở những tình huống khác nhau của vật như
trượt, vật đứng yên và đang có xu hướng chuyển động.
- HS thấy được lực ma sát phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
b. Nội dung: HS thực hiện các thí nghiệm khác nhau như hình 48.1.2 trong sgk.
c. Sản phẩm:
- HS nêu được khi vật trượt, vật đứng yên và đang có xu hướng chuyển động
đều có lực tiếp xúc tác dụng lên vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS nhận biết lực ma sát phụ thuộc vào độ nhám của bề mặt tiếp xúc, bề mặt
tiếp xúc càng nhẵn thì lực ma sát càng nhỏ và ngược lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách mục 1 và
trả lời các câu hỏi sau:
1. Lực cản trở khối gỗ chuyển động là lực
tiếp xúc hay không tiếp xúc?
2. Khi kéo khúc gỗ trượt đều trong 2 trường
hợp, nguyên nhân nào làm số chỉ của lực kế
khác nhau?
3. Lực tác dụng lên khối gỗ phụ thuộc vào
yếu tố nào của bề mặt tiếp xúc?
- Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn trong 5
phút: Nhóm 4 HS.
+ Cá nhân HS ghi câu trả lời vào 4 góc của
bảng phụ giấy A0.
+ Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến rồi ghi
vào giữa bảng phụ nhóm.
+ Đại diện của một vài nhóm được GV chỉ
định trả lời.
- GV chuẩn hóa câu trả lời của HS và rút ra
kết luận cho hoạt động 2.1:
+ Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề
mặt tiếp xúc giữa hai vật.
+ Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra
lực ma sát giữa chúng.
1. Khái niệm lực ma sát
- Lực ma sát là lực tiếp xúc
xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc
giữa hai vật.
- Sự tương tác giữa bề mặt của
hai vật tạo ra lực ma sát giữa
chúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát trượt
a. Mục tiêu:
- Học sinh phát hiện được lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt
một vật khác.
- Lấy được ví dụ cụ thể về lực ma sát trượt trong thực tế.
b. Nội dung: HS thực hiện thí nghiệm như hình 48.3 và các thí nghiệm khác
tương tự.
c. Sản phẩm:
- HS trình bày được điều kiện xuất hiện lực ma sát trượt.
- HS lấy được những ví dụ trong thực tế có lực ma sát trượt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện thí
nghiệm 48.3 và các thí nghiệm tương tự.
- Tổ chức thảo luận nhóm 2 HS trong cùng
một bàn: tìm nguyên nhân cản trở chuyển
động của vật trượt.
- GV yêu cầu học sinh lấy được 2 ví dụ có
lực ma sát trượt.
2. Lực ma sát trượt
Xuất hiện khi một vật trượt trên
bề mặt của vật khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực ma sát nghỉ
a. Mục tiêu:
- Học sinh phát hiện được lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển
động.
- Lấy được ví dụ cụ thể về lực ma sát nghỉ trong thực tế.
b. Nội dung:
- HS tiến hành thí nghiệm và trả lời được câu hỏi 5 trong sách giáo khoa.
- Liên hệ với các hiện tượng tương tự trong thực tế.
c. Sản phẩm:
- HS ghi lại được số chỉ của lực kế lúc vật chưa dịch chuyển, từ đó cho thấy có
lực cân bằng với lực kéo.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ và thấy được vai trò quan trọng của nó.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV chia lớp làm 8 nhóm (mỗi nhóm 4-6
HS).
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện thí
nghiệm 2 và quan sát cẩn thận.
Bước 1: Móc lực kế vào khối gỗ đặt trên
bàn, cầm lực kế song song với mặt bàn.
Bước 2: Kéo từ từ lực kế theo phương song
song với mặt bàn, đọc số chỉ của lực kế khi
vật vẫn chưa dịch chuyển.
- HS thực hiện thí nghiệm, ghi lại số chỉ lực
kế, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Số chỉ lực kế khi vật chưa di chuyển cho
biết lực cản trở chuyển động của vật lúc này
3. Lực ma sát nghỉ
Xuất hiện ngăn cản sự chuyển
động của một vật khi nó tiếp
xúc với bề mặt của một vật
khác và có xu hướng chuyển
động trên đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
là bao nhiêu?
+ Lực cản xuất hiện ở đâu khiến vật chưa
thể di chuyển dưới tác dụng của lực kéo?
- GV gọi đại diện nhóm công bố kết quả
TN, trả lời câu hỏi định hướng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu
có).
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm,
chuẩn hóa kiến thức cho học sinh.
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự
chuyển động của vật khi nó tiếp xúc với bề
mặt một vật khác và có xu hướng chuyển
động trên đó.
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh thực
tế có lực ma sát nghỉ: Lực nào đã giữ quạt
trần và các bức tranh không bị rơi xuống khi
chịu tác dụng của trọng lực?
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng và ảnh hưởng của lực ma sát
Hoạt động 4.1: Tìm hiểu tác dụng thúc đẩy và cản trở chuyển động của lực
ma sát
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được vai trò thúc đẩy, cản trở chuyển động của lực ma sát trong
tình huống cụ thể.
- Lấy được ví dụ lợi ích của lực ma sát nghỉ trong đời sống.
b. Nội dung: HS quan sát, tiến hành phân tích tác dụng của lực ma sát trong mỗi
bước đi, ở tại vị trí má phanh và vành xe giống như hình ảnh trong SGK.
c. Sản phẩm:
- HS trình bày được vai trò của lực ma sát:
+ Thúc đẩy chuyển động của cơ thể sau mỗi bước chân: lực ma sát nghỉ cản trở
bàn chân không bị trượt về phía sau để tạo ra lực đẩy cơ thể về phía trước.
+ Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của bánh xe giúp xe dừng lại.
- HS lấy được ví dụ về lợi ích của lực ma sát nghỉ trong đời sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV chia lớp thành nhóm học tập với 4 4. Tác dụng và ảnh hưởng của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85