Giáo án Lực và biểu diễn lực KHTN 6 Chân trời sáng tạo

245 123 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Vật lí - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    611 306 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(245 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
CHỦ ĐỀ 9. LỰC
BÀI 35: LỰC VÀ BIỂU DIỄN LỰC
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- Biểu diễn được một lực bằng mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng của lực,
có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
- Trình bày được đơn vị của lực là N (niutơn).
- tả được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực bằng các thuật
ngữ vật lí.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về sự đẩy, sự kéo và biểu diễn lực bằng mũi tên.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra lực đẩy lực kéo
trong thực tế, các đặc trưng của lực và biểu diễn lực bằng mũi tên.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ tìm các đặc trưng của lực
biểu diễn lực bằng mũi tên.
2.2 Năng lực KHTN
- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- tả được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực bằng các thuật
ngữ vật lí.
- Nêu đơn vị đo của lực.
- Trình bày được các đặc trưng của lực và biểu diễn lực bằng mũi tên.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm
tìm hiểu về lực.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ
thảo luận về lực đẩy, lực kéo, các đặc trưng của lực và biểu diễn lực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động, ghi chép kết quả thảo luận trong các nội
dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Hình ảnh chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm Bài 35: Lực và biểu diễn lực (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh, đỏ), nam châm gắn bảng…
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập lực xuất hiện
khi nào? Và các đặc trưng của lực là gì?
b. Nội dung:
- Học sinh nhận biết được nội dung sẽ được tìm hiểu trong chủ đề 9 : “Lực” qua
giới thiệu chủ đề của giáo viên.
- Học sinh quan sát hành động của giáo viên và chỉ ra hành động nào có lực xuất
hiện?
c. Sản phẩm: HS gọi tên được lực xuất hiện trong một vài (toàn bộ) hành động
của giáo viên theo quan điểm của cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu tổng quan về nội dung HS sẽ được tìm hiểu trong chủ đề “Lực”.
- GV thực hiện lần lượt từ 3 đến 5 hành động, HS quan sát gọi tên lực theo
quan điểm của nhân. Hành động giáo viên thực hiện thể kéo bàn giáo
viên, kéo (ép) hai đầu của lò xo bút bi, đóng cửa ra vào….
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
b. Nội dung:
- Quan sát hình ảnh trên màn chiếu và điền từ thích hợp vào dấu …
Hình 1: Con ngựa tác dụng ………….. lên chiếc xe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình 2: Để xe chuyển động, em bé tác dụng …………. lên chiếc xe.
- Con hãy lấy hai ví dụ khác chứng tỏ có sự đẩy, sự kéo của vật này lên vật khác
và chỉ rõ tác dụng đẩy, tác dụng kéo trong ví dụ.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh trả lời cá nhân:
Hình 1: … lực kéo….
Hình 2: … lực đẩy ….
- Ví dụ về sự đẩy, sự kéo của vật này lên vật khác như:
Để mở cánh cửa, con tác dụng lực kéo vào cánh cửa.
Khi chống đẩy, con tác dụng lực đẩy vào sàn nhà để nâng người.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV phát vấn nhiệm vụ, HS trình bày
GV chốt đáp án đúng. Đồng thời, giáo
viên phân biệt cách gọi tên lực đẩy, lực
kéo.
- GV thông báo về lực xuất hiện khi
sự đẩy, sự kéo của vật này lên vật khác.
hiệu của lực F. (Mở rộng: trong đời
sống thể sử dụng lực uốn, lực nâng,
lực đỡ, lực ép…nhưng những lực này
đều thuộc về lực đẩy/lực kéo).
1. Lực
- Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật
này lên vật khác được gọi là lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc trưng: điểm đặt, phương, hướng, độ lớn
của lực
a. Mục tiêu:
- tả được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực bằng các thuật
ngữ vật lí.
- Nêu đơn vị đo của lực.
- Trình bày được các đặc trưng của lực: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
b. Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK hoàn thiện Phiếu học tập số 1 bài 35: “Lực biểu
diễn lực” theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về các đặc trưng của lực: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của
lực.
c. Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập số 1 bài 35: “Lực và biểu diễn lực”.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ thông tin trong
phiếu học tập số 1 bài 35: “Lực và biểu diễn lực”.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá
nhân phần bước 1 trong nội dung Phiếu học
tập số 1 và hoàn thiện theo nhóm 4 HS phần
bước 2 trong nội dung Phiếu học tập số 1.
+ GV tổ chức HS hoàn thành bước 3 trong
Phiếu học tập số 1 theo thuật “Lẩu băng
chuyền”.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận đi đến
thống nhất về lực đẩy, lực kéo, phương
chiều của lực.
+ HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép kết quả
và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2-
3HS trình bày đáp án trong Phiếu học tập số
1, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ
sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt
động của các nhóm về tìm hiểu các đặc
trưng của lực. GV chốt bảng các đặc trưng
của lực: điểm đặt, phương, chiều độ lớn,
đơn vị của lực.
- Đơn vị đo của lực là niutơn, kí
hiệu N.
- Các lực độ lớn hướng
khác nhau thì khi tác dụng lên
vật sẽ gây ra những kết quả
khác nhau. Do đó, lực được đặc
trưng bởi: điểm đặt, phương,
hướng, độ lớn của lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách biểu diễn lực bằng mũi tên
a. Mục tiêu:
- Biểu diễn được một lực bằng mũi tên.
- Mô tả được các đặc trưng của lực khi có biểu diễn lực bằng mũi tên.
b. Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK hoàn thiện phần bước 1 trong Phiếu học tập số 2 bài
35: “Lực và biểu diễn lực” theo nhóm đôi.
- Rút ra kết luận về cách biểu diễn một lực bằng mũi tên.
c. Sản phẩm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đáp án phần bước 1 trong Phiếu học tập số 2 bài 35: “Lực và biểu diễn lực”.
- Quá trình hoạt động nhóm: trung thực, ghi chép đầy đủ thông tin phần bước 1
trong phiếu học tập số 2 bài 35: “Lực và biểu diễn lực”.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK hoàn thiện
nhóm đôi phần bước 1 trong nội dung Phiếu
học tập số 2.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận đi đến
thống nhất về cách biểu diễn một lực bằng
mũi tên tả được các đặc trưng của lực
thông qua hình biểu diễn lực.
+ HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép kết quả
và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên
1HS/1 ý trình bày đáp án của nhóm phần
bước 1 trong Phiếu học tập số 2, các nhóm
còn lại theo dõi nhận xét bổ sung (nếu
có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt
động của các nhóm về biểu diễn lực. GV
chốt bảng cách biểu diễn một lực bằng mũi
tên gốc, phương, chiều độ dài theo tỉ
xích với độ lớn của lực.
2. Biểu diễn lực
- Mỗi lực được biểu diễn lực
bằng mũi tên có:
+ Gốc điểm đặt lực tác
dụng lên vật.
+ Hướng (phương chiều)
cùng hướng với lực tác dụng.
+ Chiều dài biểu diễn độ lớn
của lực theo một tỉ xích cho
trước.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b. Nội dung:
HS thực hiện phần bước 2 trong phiếu học tập số 2 bài 35: “Lực biểu diễn
lực” theo kĩ thuật “Chuyên gia - Mảnh ghép” với các bước hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm:
Đáp án của HS trên phiếu nhân phiếu nhóm bước 2 trong phiếu học tập số
2 bài 35 “Lực và biểu diễn lực”.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV chia học sinh thành các nhóm học tập, và thực hiện
theo các bước sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../..... CHỦ ĐỀ 9. LỰC
BÀI 35: LỰC VÀ BIỂU DIỄN LỰC Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- Biểu diễn được một lực bằng mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng của lực,
có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
- Trình bày được đơn vị của lực là N (niutơn).
- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về sự đẩy, sự kéo và biểu diễn lực bằng mũi tên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra lực đẩy và lực kéo
trong thực tế, các đặc trưng của lực và biểu diễn lực bằng mũi tên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ tìm các đặc trưng của lực và
biểu diễn lực bằng mũi tên. 2.2 Năng lực KHTN
- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí.
- Nêu đơn vị đo của lực.
- Trình bày được các đặc trưng của lực và biểu diễn lực bằng mũi tên. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về lực.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thảo luận về lực đẩy, lực kéo, các đặc trưng của lực và biểu diễn lực.


- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động, ghi chép kết quả thảo luận trong các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
:
- Hình ảnh chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm Bài 35: Lực và biểu diễn lực (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh, đỏ), nam châm gắn bảng…
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là lực xuất hiện
khi nào? Và các đặc trưng của lực là gì? b. Nội dung:
- Học sinh nhận biết được nội dung sẽ được tìm hiểu trong chủ đề 9 : “Lực” qua
giới thiệu chủ đề của giáo viên.
- Học sinh quan sát hành động của giáo viên và chỉ ra hành động nào có lực xuất hiện?
c. Sản phẩm: HS gọi tên được lực xuất hiện trong một vài (toàn bộ) hành động
của giáo viên theo quan điểm của cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu tổng quan về nội dung HS sẽ được tìm hiểu trong chủ đề “Lực”.
- GV thực hiện lần lượt từ 3 đến 5 hành động, HS quan sát và gọi tên lực theo
quan điểm của cá nhân. Hành động giáo viên thực hiện có thể là kéo bàn giáo
viên, kéo (ép) hai đầu của lò xo bút bi, đóng cửa ra vào….
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực. a. Mục tiêu:
- Nhận biết được sự đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. b. Nội dung:
- Quan sát hình ảnh trên màn chiếu và điền từ thích hợp vào dấu …
Hình 1: Con ngựa tác dụng ………….. lên chiếc xe.


Hình 2: Để xe chuyển động, em bé tác dụng …………. lên chiếc xe.
- Con hãy lấy hai ví dụ khác chứng tỏ có sự đẩy, sự kéo của vật này lên vật khác
và chỉ rõ tác dụng đẩy, tác dụng kéo trong ví dụ.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh trả lời cá nhân: Hình 1: … lực kéo…. Hình 2: … lực đẩy ….
- Ví dụ về sự đẩy, sự kéo của vật này lên vật khác như:
Để mở cánh cửa, con tác dụng lực kéo vào cánh cửa.
Khi chống đẩy, con tác dụng lực đẩy vào sàn nhà để nâng người.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV phát vấn nhiệm vụ, HS trình bày và 1. Lực
GV chốt đáp án đúng. Đồng thời, giáo - Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật
viên phân biệt cách gọi tên lực đẩy, lực này lên vật khác được gọi là lực. kéo.
- GV thông báo về lực xuất hiện khi có
sự đẩy, sự kéo của vật này lên vật khác.
Kí hiệu của lực là F. (Mở rộng: trong đời
sống có thể sử dụng lực uốn, lực nâng,
lực đỡ, lực ép…nhưng những lực này
đều thuộc về lực đẩy/lực kéo).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc trưng: điểm đặt, phương, hướng, độ lớn của lực a. Mục tiêu:
- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí.
- Nêu đơn vị đo của lực.
- Trình bày được các đặc trưng của lực: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. b. Nội dung:
-
HS đọc nội dung SGK và hoàn thiện Phiếu học tập số 1 bài 35: “Lực và biểu
diễn lực” theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về các đặc trưng của lực: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực. c. Sản phẩm:
-
Đáp án Phiếu học tập số 1 bài 35: “Lực và biểu diễn lực”.


- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ thông tin trong
phiếu học tập số 1 bài 35: “Lực và biểu diễn lực”.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
- Giao nhiệm vụ học tập:
- Đơn vị đo của lực là niutơn, kí
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá hiệu N.
nhân phần bước 1 trong nội dung Phiếu học - Các lực có độ lớn và hướng
tập số 1 và hoàn thiện theo nhóm 4 HS phần khác nhau thì khi tác dụng lên
bước 2 trong nội dung Phiếu học tập số 1.
vật sẽ gây ra những kết quả
+ GV tổ chức HS hoàn thành bước 3 trong khác nhau. Do đó, lực được đặc
Phiếu học tập số 1 theo kĩ thuật “Lẩu băng trưng bởi: điểm đặt, phương, chuyền”.
hướng, độ lớn của lực.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến
thống nhất về lực đẩy, lực kéo, phương và chiều của lực.
+ HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép kết quả
và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2-
3HS trình bày đáp án trong Phiếu học tập số
1, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt
động của các nhóm về tìm hiểu các đặc
trưng của lực. GV chốt bảng các đặc trưng
của lực: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn, đơn vị của lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách biểu diễn lực bằng mũi tên a. Mục tiêu:
- Biểu diễn được một lực bằng mũi tên.
- Mô tả được các đặc trưng của lực khi có biểu diễn lực bằng mũi tên. b. Nội dung:
-
HS đọc nội dung SGK và hoàn thiện phần bước 1 trong Phiếu học tập số 2 bài
35: “Lực và biểu diễn lực” theo nhóm đôi.
- Rút ra kết luận về cách biểu diễn một lực bằng mũi tên. c. Sản phẩm:


zalo Nhắn tin Zalo