Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 14
2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) – TRANG 95, 96
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: 100
+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9 + Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân)
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài.
- HS quan sát bài tập,làm vào a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 nháp. 3 HS làm bảng lớp. 424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 a) 948 – 429 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 636 c) 998 – (302 + 685) b) 750 – 101 × 6 = 144 ( 421 – 19) × 2 100 : 2 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 11 ( 421 – 19) × 2 = 804
- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
+ HS làm bài vào nháp. 2 HS
- GV cho HS làm bài. làm bảng lớp. (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 (300 + 70) + 500 = 870 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) 300 + (70 + 500) = 870 (178 + 214) + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 478
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
- HS trả lời: Giá trị của các biểu
- Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng thức trong từng cột đều bằng cột ở phần a? nhau.
- HS trả lời: Các biểu thức đều
- Các biểu thức này có đặc điểm gì?
chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc.
- HS trả lời: Các số hạng trong
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính các phép tính ở từng cột giống cùng cột?
nhau. Vị trí dấu ngoặc của các
phép tính trong cột khác nhau.
- HS trả lời: Trong các biểu thức
⇒ Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị
chỉ chứa dấu cộng, giá trị của
của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các biểu thức không thay đổi khi dấu ngoặc?
thay đổi vị trí các dấu ngoặc. - HS tự nêu ví dụ.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức + Chẳng hạn: 123 + (45 + 300) ở câu a. (123 + 45) + 300 - HS nêu: 123 + (45 +300) =
- Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 + 300) 468
- Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) + - HS trả lời: (123 + 45) + 300 =
300 mà không cần thực hiện tính không? Bằng 468. bao nhiêu? Vì sao em biết?
Vì trong các biểu thức chỉ chứa
dấu cộng, giá trị của biểu thức
không thay đổi khi thay đổi vị
trí các dấu ngoặc.
Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
+ HS làm bài vào nháp. 2 HS - GV cho HS làm bài. làm bảng lớp. (2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 (2 × 6 ) × 4 = 48 2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) 2 × (6 × 4) = 48 (8 × 5) × 2 = 80 8 × (5 × 2) = 80
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
- HS trả lời: Giá trị của các biểu
- Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng thức trong từng cột đều bằng cột ở phần a? nhau.
- HS trả lời: Các biểu thức đều
- Các biểu thức này có đặc điểm gì?
chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu ngoặc.
- HS trả lời: Các thừa số trong
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính các phép tính ở từng cột giống cùng cột?
nhau. Vị trí dấu ngoặc của các
phép tính trong cột khác nhau.
- HS trả lời: Trong các biểu thức
⇒ Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị
chỉ chứa dấu nhân, giá trị của
của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các biểu thức không thay đổi khi dấu ngoặc?
thay đổi vị trí các dấu ngoặc. - HS tự nêu ví dụ.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5) ở câu a. (3 × 4 ) × 5 - HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60
- Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5)
- HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60.
- Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5 mà Vì trong các biểu thức chỉ chứa
không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? dấu nhân, giá trị của biểu thức
Giáo án Luyện tập chung Toán 3 Cánh diều Toán 3
353
177 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(353 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 14
2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) – TRANG 95, 96
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để
khởi động bài học.
+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...?
+ Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 100
+ Trả lời: 9
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc
cá nhân)
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bài.
a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6
424 : 2 × 3 100 : 2 : 5
c) 998 – (302 + 685)
( 421 – 19) × 2
- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá.
- Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu
thức.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát bài tập,làm vào
nháp. 3 HS làm bảng lớp.
a) 948 – 429 + 479 = 998
424 : 2 × 3 = 636
b) 750 – 101 × 6 = 144
100 : 2 : 5 = 10
c) 998 – (302 + 685) = 11
( 421 – 19) × 2 = 804
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào nháp. 2 HS
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS làm bài.
(300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86
300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86)
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
- Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng
cột ở phần a?
- Các biểu thức này có đặc điểm gì?
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính
cùng cột?
⇒ Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị
của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các
dấu ngoặc?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức
ở câu a.
- Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 + 300)
- Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +
300 mà không cần thực hiện tính không? Bằng
bao nhiêu? Vì sao em biết?
làm bảng lớp.
(300 + 70) + 500 = 870
300 + (70 + 500) = 870
(178 + 214) + 86 = 478
178 + (214 + 86) = 478
- HS trả lời: Giá trị của các biểu
thức trong từng cột đều bằng
nhau.
- HS trả lời: Các biểu thức đều
chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu
ngoặc.
- HS trả lời: Các số hạng trong
các phép tính ở từng cột giống
nhau. Vị trí dấu ngoặc của các
phép tính trong cột khác nhau.
- HS trả lời: Trong các biểu thức
chỉ chứa dấu cộng, giá trị của
biểu thức không thay đổi khi
thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
- HS tự nêu ví dụ.
+ Chẳng hạn: 123 + (45 + 300)
(123 + 45) + 300
- HS nêu: 123 + (45 +300) =
468
- HS trả lời: (123 + 45) + 300 =
468.
Vì trong các biểu thức chỉ chứa
dấu cộng, giá trị của biểu thức
không thay đổi khi thay đổi vị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS làm bài.
(2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2
2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2)
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
- Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng
cột ở phần a?
- Các biểu thức này có đặc điểm gì?
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính
cùng cột?
⇒ Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị
của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các
dấu ngoặc?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức
ở câu a.
- Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5)
- Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5 mà
không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu?
trí các dấu ngoặc.
+ 1 HS đọc đề bài.
+ HS làm bài vào nháp. 2 HS
làm bảng lớp.
(2 × 6 ) × 4 = 48
2 × (6 × 4) = 48
(8 × 5) × 2 = 80
8 × (5 × 2) = 80
- HS trả lời: Giá trị của các biểu
thức trong từng cột đều bằng
nhau.
- HS trả lời: Các biểu thức đều
chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu
ngoặc.
- HS trả lời: Các thừa số trong
các phép tính ở từng cột giống
nhau. Vị trí dấu ngoặc của các
phép tính trong cột khác nhau.
- HS trả lời: Trong các biểu thức
chỉ chứa dấu nhân, giá trị của
biểu thức không thay đổi khi
thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
- HS tự nêu ví dụ.
+ Chẳng hạn: 3 × (4 × 5)
(3 × 4 ) × 5
- HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60
- HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60.
Vì trong các biểu thức chỉ chứa
dấu nhân, giá trị của biểu thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vì sao em biết? không thay đổi khi thay đổi vị
trí các dấu ngoặc.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết
quả của các biểu thức
40 + 80 : 4 = ....
(3 × 3) × 2 = ...
3 × (3 × 2) = ...
(5 + 3) × 2 = ...
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi các nhân.
- Ai nhanh, đúng được khen.
40 + 80 : 4 = 60
(3 × 3) × 2 = 18
3 × (3 × 2) = 16
(5 + 3) × 2 = 16
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85