Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 44 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TIẾNG VIỆT 3 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Bầu trời (SGK – trang 8, 9)
- Câu hỏi: Nhìn lên bầu trời có thể thấy những gì?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi:
Tiếng thác Leng Gung
Chuyện xưa kể lại, quê hương của người Mnông(1) là dãy núi Nâm Nung.
Trên đỉnh núi chạm mây trời, có ngọn thác cao. Dưới chân thác có một tảng đá
rộng và mỏng. Dòng nước dội xuống phát ra muôn ngàn tiếng vang ngân như chuông reo.
Tiếng ngân vang đến xứ Prum. Vua Prum ghen tức, nhiều phen cho người
do thám(2) để phá nguồn nước chảy xuống thác. Một lần, người của Prum bắt được
chàng trai Dăm Xum. Vua dụ dỗ chàng chỉ đường lên nguồn nước, hứa gả cho con
gái đẹp, cho nhiều chế bạc và nương rẫy. Dăm Xum không chịu. Vua tức giận, đưa chàng đi thật xa.
Từ ngày bị đưa vào rừng thẳm, cái bụng Dăm Xum lúc nào cũng nghe tiếng
ngân vang của dòng thác. Chàng quên ăn, quên ngủ, ngày đêm lội suối băng rừng,
lần theo tiếng thác reo. Khi chàng về được dưới chân thác, râu tóc đã bạc trắng, dài
quá vai. Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông
gọi những người con xa quê về với buôn làng.
(Phỏng theo Truyện cổ Tây Nguyên)
(1) Mnông: một dân tộc thiểu số thường sống ở Tây Nguyên.
(2) Do thám : dò xét để biết tình hình của đối phương.
Câu 1 (0,5 điểm). Âm thanh của dòng thác Leng Gung có gì đặc biệt?
A. Ngân vang như tiếng đàn đá.
B. Ngân vang như tiếng chuông.
C. Ngân vang như tiếng chiêng.
D. Ngân vang như tiếng khèn gọi bạn tình.
Câu 2 (0,5 điểm). Vua Prum dụ dỗ Dăm Xum làm điều gì?
A. Chỉ đường lên phá nguồn nước chảy xuống thác.
B. Chỉ đường đến nơi có nhiều ché bạc, nương rẫy.
C. Chỉ đường đến xem dòng thác phát ra âm thanh.
D. Chỉ đường để bắt dân làng đưa về làm nô lệ.
Câu 3 (0,5 điểm). Chi tiết nào chứng tỏ tình yêu mãnh liệt của Dăm Xum đối với quê hương?
A. Lúc nào cái bụng cũng nghe thấy tiếng ngân vang của dòng thác.
B. Sống trong rừng thẳm, tóc bạc trắng, dài quá vai vẫn nhớ tiếng thác.
C. Quên ăn, quên ngủ, ngày đêm lội suối băng rừng để trở về với thác.
D. Khước từ vàng bạc châu báu để giữ gìn tiếng thác quê hương.
Câu 4 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.
A. Ca ngợi lòng dũng cảm của chàng Dăm Xum.
B. Ca ngợi tình yêu quê hương của người Mnông.
C. Ca ngợi âm thanh kì diệu của thác Leng Gung.
D. Ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành với bản làng.
Câu 5 (1,0 điểm). Phân loại các từ ngữ sau vào bảng phù hợp
tối sầm, cầu vồng, chớp, lốc, sấm, mây, sáng lóe, bồng bềnh, dông, bão, đen sì
Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm
Câu 6 (1,0 điểm). Trong những câu sau, câu nào là câu khiến:
a)
Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c) Bỏ rác đúng nơi quy định đi!
d) Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm). Đâu là câu cảm và đâu là câu khiến?
a)
Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
b) Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng!
c) Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập tới rồi.
d) Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé!
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm). Gạch chân các cụm từ trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong đoạn văn sau.
Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé
nở. Đến trưa, lá đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình
thường của các loài cây khác.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) Hội vật
Trống cái nổi thùng thùng. Đôi đô vật đầu tiên vào sới. Quý khoẻ mạnh, đẹp
trai. Mạnh có đôi mắt hơi xếch, miệng rộng, trán cao, tấm thân cường tráng. Hai
chàng đi song song ra phía cửa đình, vải Thành hoàng, đoạn lùi ra, ngửa hai bàn
tay đi quanh sới, chào mọi người.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài:
Em hãy viết đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời. *Hướng dẫn:
- Giới thiệu về hoạt động:
+ Đó là hoạt động gì?
+ Hoạt động diễn ra ở đâu, khi nào? Những ai tham gia?
- Nêu diễn biến của hoạt động:
+ Việc gì diễn ra đầu tiên?
+ Những việc gì diễn ra tiếp theo?
+ Hoạt động kết thúc như thế nào?
- Nếu nhận xét về hoạt động.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Nhìn lên bầu trời có thể thấy những con chim đang bay, những vòm cây
xanh biếc, những tia nắng xuyên qua đám mây trắng buốt như bông. Đôi khi còn
thấy cả những giọt mưa đang rơi xuống hay đàn bướm dập đờn trong gió nhẹ.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B A C B Câu 5 (1.0 điểm).
Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm
cầu vồng, chớp, lốc, sấm, mây, dông,
tối sầm, sáng lóe, bồng bềnh, đen sì. dông, bão. Câu 6 (1.0 điểm).
Câu cầu khiến là c) Bỏ rác đúng nơi quy định đi! Câu 7 (1.0 điểm). - Câu cảm là: a), b). - Câu khiến là: c), d). Câu 8 (1.0 điểm).
Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé
nở. Đến trưa, lá đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình
thường của các loài cây khác.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Cứ đến hoạt động thể dục giữa giờ, chúng em lại được tập ngay ở sân thể
thao của trường. Thông thường, sau phút tập trung kiểm tra sĩ số và nghe thầy giáo
hướng dẫn, chúng em tản ra theo các nhóm để tập. Ban đầu, bài thể dục 8 động tác
được từng bạn thực hiện để các bạn khác góp ý. Nhóm nào lúng túng thì thầy giáo
đến tận nơi hướng dẫn tận tình. Chỉ hai mươi phút sau, ai nấy đã tập khá thành
thạo. Nghe tiếng còi của thầy vang lên, chúng em tập trung để kiểm tra bài thể dục.
Cả nhóm em rất vui vì được khen ngợi vừa tập đúng động tác vừa biểu diễn rất đều
và đẹp. Sau đó, chúng em lại tiếp tục về lớp học bài.


zalo Nhắn tin Zalo