Giáo án Luyện tập trang 106 Toán 9 Học kì 1

317 159 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 1

    Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    617 309 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(317 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu cho học sinh nắm chắc định về tính chất của hai tiếp
tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đờng tròn, đờng
tròn bàng tiếp tam giác.
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: hiệu, tưởng tượng. NL
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu pt bậc nhất hai ẩn biểu diễn tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh bước đầu hình thành
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Phát biểu tính chất về hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Vẽ tiếp tuyến của ĐT (O) đi qua điểm M nằm ngoài ĐT.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Vẽ hình
HS: Chứng minh OA BC
H: Muốn chứng minh BD // OA ta cần
chứng minh điều gì?
Gv yêu cầu Hs vẽ hình hướng dẫn Hs
chứng minh
Bài tập 26/sgk.tr115
a) Ta có: AB = AC
(t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
OB = OC = R
OA là trung trực của BC
OA BC (tại H) và HB = HC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
BT 26/115
D
C
B
O
A
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) c/m = 90
0
H: em có nhận xét gì về 2 tia OC; OD? Vì
sao?
quan hệ ntn với ?
H: AC. BD bằng tích nào?
H: Tại sao CM.MD không đổi
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm: Bài 31:
sgk
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
b) Xét CBD có
CH = HB (cmt);
CO = OD = R
OH là đường trung bình của tam
giác
OH // BC hay OA // BD
c) Trong ABO ( = 90
0
):
AB =
Sin BAO = =
30
0
=60
0
ABC có AB = AC, = 60
0
ABC là tam giác đều. Vậy AB
= AC = BC =
Bài 30 sgk
Ta có OC là phân giác
OD là phân giác của (t/c tt)
kề bù
OC vuông góc OD hay =90
0
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
H
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) CM=CA, MD=MB (t/c 2tt cắt
nhau )
CM + MD = CA + BD hay CD =
AC + BD
c) AC.BD = CM.MD
Trong tam giác vuông COD OM
CD (t/c tt) CM.MD = OM
2
(hệ
thức lượng)
AC.BD = r
2
(không đổi)
Bài 31: sgk
a) : AD = AF; BD = BE; CF =
CE (t/c 2tt)
AC + AB – BC = AD + DB + AF +
FC – BE – EC
= AD + DB + AD BD - FC =
2AD
b) các hệ thức tương tự như câu a là :
2BE = BA + BC - AC
2CF = CA + CB - AB
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: Cho HS hoàn thành các bài tập]:
Câu 1: Phát biểu định lí tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau?
Câu 2: Thế nào là đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác?
Câu 3: Nêu cách xác định đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác?
Câu 4: Bài tập 26 sgk
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm các bài tập được giao
HS Hoàn thành các bài tập
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
* RÚT KINH NGHIỆM]:
………………………………………………………………………………………
…………………………………….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh nắm chắc định lý về tính chất của hai tiếp
tuyến cắt nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đờng tròn, đờng tròn bàng tiếp tam giác. 2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)


a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Phát biểu tính chất về hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Vẽ tiếp tuyến của ĐT (O) đi qua điểm M nằm ngoài ĐT.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Hs nắm được
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 26/sgk.tr115 GV: Vẽ hình a) Ta có: AB = AC HS: Chứng minh OA BC
(t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
H: Muốn chứng minh BD // OA ta cần OB = OC = R chứng minh điều gì? OA là trung trực của BC
Gv yêu cầu Hs vẽ hình và hướng dẫn Hs OA BC (tại H) và HB = HC chứng minh
H
BT 26/115 a) c/m = 900 b) Xét CBD có D B CH = HB (cmt);
H: em có nhận xét gì về 2 tia OC; OD? Vì O A sao? CO = OD = R C
OH là đường trung bình của tam quan hệ ntn với ? giác H: AC. BD bằng tích nào? OH // BC hay OA // BD
H: Tại sao CM.MD không đổi c) Trong ABO ( = 900):
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm: Bài 31: sgk AB =
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV Sin BAO = =
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS 300 =600
thực hiện nhiệm vụ ABC có AB = AC, = 600
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
ABC là tam giác đều. Vậy AB + HS báo cáo kết quả = AC = BC =
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho Bài 30 sgk nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh Ta có OC là phân giác và
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS OD là phân giác của (t/c tt) GV chốt lại kiến thức mà kề bù OC vuông góc OD hay =900


b) Có CM=CA, MD=MB (t/c 2tt cắt nhau ) CM + MD = CA + BD hay CD = AC + BD c) AC.BD = CM.MD
Trong tam giác vuông COD có OM CD (t/c tt) CM.MD = OM2 (hệ thức lượng) AC.BD = r2 (không đổi) Bài 31: sgk
a) Có : AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c 2tt)
AC + AB – BC = AD + DB + AF + FC – BE – EC = AD + DB + AD – BD - FC = 2AD
b) các hệ thức tương tự như câu a là : 2BE = BA + BC - AC 2CF = CA + CB - AB
C. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.


zalo Nhắn tin Zalo