ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS …………
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9
(Đề thi gồm 04 trang) Năm học: ………….
Thời gian: . . . . . . . . .
PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976) đã có
quyết định quan trọng nào sau đây?
A. Đặt tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Xác lập những thành tích của Chính phủ lâm thời.
C. Thông qua bản Hiến pháp của nước Việt Nam mới.
D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 2: Cộng đồng ASEAN được hình thành không dựa trên trụ cột chính nào sau đây?
A. Cộng đồng Kinh tế.
B. Cộng đồng Văn hoá - Xã hội.
C. Cộng đồng Chính trị - An ninh.
D. Cộng đồng Quân sự - Ngoại giao.
Câu 3: Đến năm 2010, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây?
A. Lâm vào khủng hoảng về tài chính.
B. Là trung tâm kinh tế lớn nhất châu Á.
C. Chiếm giữ vị trí kinh tế thứ ba thế giới. D. Vượt qua sự phát triển của Trung Quốc.
Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại không tạo ra được vật liệu mới nào sau đây? A. Nanô siêu nhỏ.
B. Pôlime siêu dẻo. C. Gốm sứ.
D. Compôsít siêu bền.
Câu 5: Cuối thế kỷ XX, sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế gắn với
A. các tổ chức liên chính phủ.
B. các tập đoàn xuyên quốc gia.
C. sự khép kín của nền tài chính.
D. các tổ chức giáo hội quốc tế.
Câu 6: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa là A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Thái Lan.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí
sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “…. xuất hiện một số đặc điểm và xu thế phát triển sau đây:
- Xu thế đối thoại, hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, cùng tôn trọng lẫn nhau trong cùng tồn
tại hòa bình, đang ngày càng trở thành xu thế chủ yếu trong các mối quan hệ quốc tế.
- Năm nước lớn: Nga, Mĩ, Trung Quốc, Anh, Pháp (tức năm nước Ủy viên thường trực trong Hội
đồng Bảo an) tiến hành thương lượng, thỏa hiệp và hợp tác với nhau trong việc duy trì trật tự thế giới mới”.
(Theo: Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006, tr.424) Nhận định Đúng Sai
a) Đoạn tư liệu trên phản ánh đặc điểm của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh lạnh.
b) Liên hợp quốc là tổ chức nắm giữ vai trò chi phối sự hình thành của trật tự thế giới đa cực.
c) Xu thế đối thoại, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo của thế giới cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XX.
d) Các nước lớn trong Hội đồng bảo an thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh
hưởng trong trật tự đa cực.
Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trước năm 1945, nước Việt Nam hầu như không có tên trên bản đồ thế giới. Đến
năm 1950, qua năm năm kháng chiến anh dũng, nước ta đã được các nước xã hội chủ nghĩa
công nhận, có quan hệ với nhiều phong trào nhân dân tiến bộ trên thế giới và có đại diện ở một
số nước. Nhờ thắng lợi của cuộc kháng chiến chính nghĩa của mình và đường lối đổi mới của
Đảng, ngày nay Việt Nam đã lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với hầu hết các nước ở châu Á,
châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương, trong đó có tất cả các nước lớn. Việt Nam đã
trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc và là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế,
xã hội khu vực và quốc tế khác”.
(Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam
1945 - 1975: Thắng lợi và bài học, Nxb Chính trị Quốc gia, 2000, tr.423) Nhận định Đúng Sai
a) Đoạn tư liệu phản ánh những bước tiến về ngoại giao của Việt Nam trong thế kỷ thứ XXI.
b) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi ra đời đã được các quốc gia
công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
c) Ngoại giao hiện đại của Việt Nam chỉ được tiến hành sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
d) Nhờ thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều tổ chức và quốc gia trên thế giới,
uy tín và vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn
diện đất nước (năm 1986)?
Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời
cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.
PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Vùng Đồng băng sông Cưu Long có đường biên giới trên biển và đất liền với quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Cam-pu-chia. C. Lào. D. Trung Quốc.
Câu 2: Hạn chế về tự nhiên của vùng Đồng băng sông Cưu Long là
A. diện tích đất phen, đất mặn lớn.
B. chịu ảnh hưởng của bão, lu lụt.
C. trình độ lao động không cao.
D. cơ sở vật chất chậm cải thiện.
Câu 3: Tôn giáo phổ biến ở Đồng băng sông Hồng là
A. Hồi giáo và Đạo giáo.
B. Phật giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Đạo giáo.
D. Hòa Hảo và Cao Đài.
Câu 4: Nguồn sư liệu thành văn là chứng cứ lịch sư về chủ quyền biển đảo của Việt Nam là
A. Sách Phủ biên tạp lục.
B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.
C. Toàn tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.
D. Dầu rái Đội Hoàng Sa dùng để trám thuyền.
Câu 5: Năm 2012, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua Luật có Điều khoản liên
quan đến khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, đó là
A. Luật Biển Việt Nam.
B. Luật Môi trường Việt Nam.
C. Luật khí tượng thủy văn.
D. Bộ luật hàng hải Việt Nam.
Câu 6: Cho hình ảnh: Hình ảnh trên nói về
A. Dầu rái Đội Hoàng Sa dùng để trám thuyền.
B. Đồ dùng cá nhân của người lính Đội Hoàng Sa.
C. Gốm men thời Trần – Lê được tìm thấy trên đảo Trường Sa Lớn và đảo Nam Yến.
D. Cưu đỉnh – bảo vật quốc gia đúc dưới thời Nguyễn.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu
ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Nước ta có tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú và đã được khai thác hiệu quả.
Bên cạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tham quan biển, các loại hình khác đang được khai thác
ngày càng đa dạng như: du lịch sinh thái biển, đảo; thể thao biển;. .” Nhận định Đúng Sai
a) Du lịch biển phát triển nhanh với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình. X
b) Tất cả các vùng kinh tế ở nước ta đều phát triển du lịch biển, đảo. X
c) Phát triển du lịch biển nhăm tăng trưởng kinh tế, tạo sự liên kết lãnh thổ, thay X
đổi bộ mặt vùng ven biển.
d) Du lịch biển cần chú trọng tới bảo vệ môi trường, đẩy mạnh du lịch vùng đặc X quyền kinh tế.
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Câu 8. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA
VÙNG ĐỒNG BẰNG ỐNG CỬU LONG NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Căn cứ vào bảng số liệu, giai đoạn 2010-2021, cho biết tốc độ tăng trưởng gạo xay xát chênh lệch
với tốc độ tăng trưởng thủy sản ướp đông bao nhiêu %? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)
Đáp án: …………………………………………………………………………………………….
Câu 9. Cho biểu đồ:
Bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch sử&Địa Lý 9 Cánh diều Cấu trúc mới
143
72 lượt tải
50.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 2 đề Cuối kì 2 Cấu trúc mới gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử&Địa Lý 9 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử&Địa Lý 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(143 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
