Bộ đề thi Cuối kì 2 Lịch sử&Địa Lý 9 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới

107 54 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 2 đề Cuối kì 2 Cấu trúc mới gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử&Địa Lý 9 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử&Địa Lý 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(107 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS …………
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9
(Đề thi gồm 04 trang) Năm học: ………….
Thời gian: . . . . . . . . .
PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (24/6 đến 3/7/1976) đã quyết định đổi tên thành
phố Sài Gòn - Gia Định thành
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Cà Mau.
D. Thành phố Gia Định.
Câu 2: Năm 1991, Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu kết thúc sự tồn tại của
A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đa cực, nhiều trung tâm.
D. trật tự nhất siêu, nhiều cường.
Câu 3: Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được coi là một trong bốn “con rồng” của kinh tế châu Á? A. Ấn Độ. B. Xingapo. C. Hàn Quốc. D. Việt Nam.
Câu 4: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Lào. D. Campuchia.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về thành tựu mà nhân loại đạt được trong
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Điện thoại thông minh.
B. Động cơ đốt trong.
C. Máy tính điện tử.
D. Trí tuệ nhân tạo.
Câu 6: Sự mở rộng hệ thống tài chính toàn cầu với các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực và quốc
tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây? A. Toàn cầu hóa.
B. Đối đầu Đông - Tây.
C. Hòa hoãn Đông - Tây.
D. Đối thoại, hợp tác.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí
sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu.
“Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã
hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và
Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình
trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Nét nổi bật của Việt Nam là từ một
nước trì trệ, nghèo nàn và tăng trưởng thấp, tích lũy phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến

năm 2000, đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, từng bước xác lập
được vai trò và vị thế của mình trong hội nhập khu vực và quốc tế”.
(Theo: Nguyễn Ngọc Mão (chủ biên), Lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000, Tập 15, Nxb Khoa học Xã hội, tr.421) Nhận định Đúng Sai
a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển,
là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
b) Việt Nam đã cơ bản giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường
tự do, loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp, điều tiết của nhà nước.
d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng
phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam.
Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An
Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng
Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý
Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.
Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra
Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi
không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong
đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo
tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới năm 2013, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-
Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.”
(Theo: Dương Anh, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, Cục Di sản văn hóa, truy cập vào ngày
9/4/2025, từ https://dsvh.gov.vn/le-khao-le-the-linh-hoang-sa-3149 ) Nhận định Đúng Sai
a) Hoạt động của đội Hoàng Sa và Bắc Hải được tiến hành đều đặn, thường
xuyên từ tháng 2 đến tháng 8 hằng năm.
b) Hoạt động của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là chứng cứ lịch sử duy nhất cho
thấy: Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần
đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
c) Việc duy trì lễ “khao lề” thế lính Hoàng Sa thể hiện: lòng biết ơn, tri ân công
lao của các thế hệ đi trước; đồng thời tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý
thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
d) Học sinh THCS có thể đóng góp vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chỉ quyền,
các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông bằng những biện pháp phù hợp.
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm):
Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn
diện đất nước (năm 1986)?
Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời
cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.
PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm):
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?
A. Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.
B. Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu.
C. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường.
D. Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành.
Câu 3. Bản đồ cổ nào là bản đồ được Đỗ Bá sưu tập và biên soạn phản ánh về quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa? A. At-lat Thế giới.
B. At-lat địa lí Việt Nam.
C. Đại Nam thống nhất toàn đồ.
D. Toàn tập Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Hà Giang. D. Kiên Giang.
Câu 5. Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long
A. phía tây giáp vùng biển rộng lớn.
B. tiếp giáp với Cam-pu-chia.
C. nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc.
D. tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.
Câu 6. Sự liên kết giữa các đảo, quần đảo trên biển Đông đã
A. khai thác tối đa các dạng địa hình, căn cứ để tiến ra biển qua ngoại thương.
A. tăng chất lượng nước biển ven bờ, hạn chế ảnh hưởng thiên tai đến từ biển.
C. hình thành tuyến phòng thủ vững chắc, tạo thế liên hoàn biển-đảo-đất liền.
D. đảm bảo môi trường nước xa bờ ổn định, ít biến động, phát triển du lịch.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu
ý:
đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. Văn minh châu thổ sông Cửu Long hình thành và phát triển trên vùng châu thổ
sông Cửu Long. Nơi đây có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, bồi đắp phù sa tạo nên
vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sinh sống và sản xuất.”
Nhận định Đúng Sai
a) Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lưu sông Mê Công.
b) Hoạt động sản xuất chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là nông nghiệp, giao thông đường sắt.
c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nghệ thuật biểu diễn đặc sắc như ca trù, quan họ, hát xẩm.
d) Nước biển dâng, kết hợp nắng nóng, gây xâm nhập mặn sâu vào đất liền, triều
cường gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Câu 8.
Cho bảng số liệu:
DIÊN TICH GIEO TRÔNG VA SAN LƯƠNG CÂY LƯƠNG THƯC CO HAT CUA VUNG
ĐÔNG BĂNG SÔNG CƯU LONG VA CA NƯƠC NĂM 2021 Chỉ tiêu
Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước
Diện tích gieo trồng lúa (triệu ha) 3,89 7,23
Sản lượng lúa (triệu tấn) 24,3 43,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chênh lệch với cả nước bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn
đến hàng thập phân thứ nhất).
Đáp án: ……………………………………………………………………………………………
Câu 9. Cho biểu đồ:


zalo Nhắn tin Zalo