Giáo án Năng lượng KHTN 6 Chân trời sáng tạo

251 126 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Vật lí - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    611 306 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(251 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
CHỦ ĐỀ 10. NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
BÀI 41: NĂNG LƯỢNG
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Nêu được một số vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt ánh sáng khi
bị đốt chạy gọi là nhiên liệu.
- Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- NL tự học tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, hiện tượng phân tích và chỉ rõ lực ma sát có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt
động hàng ngày.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để cùng tìm hiểu khoa học.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về năng lượng với cuộc sống.
- Năng lực quan sát đánh giá sự kiện thực tế cuộc sống để tìm hướng giải
quyết.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Quan sát phân tích để nhận biết được sự tồn tại của các dạng năng lượng
trong cuộc sống.
- Tìm được một số dạng năng lượng trong cuộc sống phân loại vào các nhóm
tương ứng như: cơ năng, nhiệt năng…
3. Về phẩm chất:
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép báo cáo kết quả thí
nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN: lò xo, khối gỗ hình hộp, mặt phẳng nghiêng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Pin, dây dẫn, đèn.
+ Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới năng lượng.
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề nghiên cứu.
- Phát triển khả năng quan sát và đánh giá sự kiện xảy ra.
b. Nội dung:
- Các hoạt động có sự tác dụng lực thì cần có năng lượng và ngược lại.
- Năng lượng đặc trưng cho tác dụng lực.
c. Sản phẩm: HS kể được 3 tình huống thực tế lực kéo, đẩy dẫn tới sự
chuyển động.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên nêu vấn đề: “Hãy quan sát các bức ảnh lưu lại
các hoạt động trong đời sống hằng ngày, theo em hoạt động nào cần năng
lượng?”
Phiếu học tập
1. Chạy bộ
2. Chơi cầu trượt
3. Bóng điện sáng
4. Ấm nước đang sôi
5. Điện mặt trời
6. Thác nước
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS 2 phút sau đó chia sẻ nhóm đôi.
- HS Trả lời:
+ Tình huống 1: ………………………. Tình huống 2:………………………..
+ Tình huống 3:………………………….Tình huống 4:………………………
+ Tình huống 5:………………………….Tình huống 6:………………………
- GV chỉ định 3 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn
hóa cho HS những thuật ngữ khoa học để mô tả hiện một tượng vật lí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trong các hoạt động trên, học sinh thể chỉ chọn hoạt động 1 2 cần
năng lượng. Vậy để nhận biết khi nào có năng lượng, năng lượng tồn tại như thế
nào, chúng ta sẽ vào phần tiếp theo của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dạng năng lượng
a. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được một số dạng năng lượng trong cuộc sống.
- HS phân loại được một số loại năng lượng.
b. Nội dung:
Khái niệm một số dạng năng lượng trong đời sống:
- Năng lượng mà vật có do chuyển động gọi là động năng.
- Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là thế năng hấp dẫn.
- Những vật biến dạng đàn hồi có năng lượng gọi là thế năng đàn hồi.
- Ánh sáng mang năng lượng gọi là quang năng.
- Nước nóng, hòn than nóng, thanh sắt nóng, chảo rán nóng…có năng lượng gọi
là nhiệt năng.
c. Sản phẩm:
- HS chỉ ra các hoạt động năng lượng cụ thể là: Chạy bộ: động năng; cầu
trượt: động năng, thế năng hấp dẫn, ấm nước nhiệt năng; thác nước: thế năng
hấp dẫn, động năng.
- HS xác định được các tiêu chí phân loại năng lượng:
+ Theo nguồn gốc tạo ra năng lượng.
+ Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng.
+ Theo mức độ ô nhiễm môi trường.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách trả lời
các câu hỏi sau:
1. những dạng năng lượng thường gặp
nào trong cuộc sống.
2. Nêu khái niệm các dạng năng lượng
mà em biết.
3. Phân loại năng lượng theo tiêu chí nào?
- HS đọc sách giáo khoa hiểu được các
dạng năng lượng, đơn vị năng lượng:
năng (động năng, thế năng); nhiệt năng,
năng lượng ánh sáng, điện năng…
1. Các dạng năng lượng
Người ta phân loại năng lượng
theo nhiều tiêu chí khác nhau:
a. Theo nguồn tạo ra năng
lượng:
- Năng lượng mà vật có do chuyển
động gọi là động năng.
- Vật trên cao so với mặt đất
năng lượng gọi thế năng hấp
dẫn.
- Những vật biến dạng đàn hồi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV: Nhận xét, tổng kết kiến thức phần
1:
- Dựa vào mỗi tiêu chí nhất định ta
phân loại các dạng năng lượng, thông
thường trong khoa học người ta phân loại
theo nguồn gốc của năng lượng thì ta
các dạng năng lượng là:nhiệt – điện
- quang - hóa năng. Trong đồi sống ta
luôn thấy sự biến đổi chuyển hóa giữa
các dạng năng lượng này.
dụ: Dòng điên chạy qua ấm nước làm
ấm và nước nóng lên: Điện năng => Nhiệt
năng…
năng lượng gọi thế năng đàn
hồi.
- Ánh sáng mang năng lượng gọi
là quang năng.
- Nước nóng, hòn than nóng,
thanh sắt nóng, chảo rán nóng…
có năng lượng gọi là nhiệt năng.
b. Theo nguồn gốc vật chất của
năng lượng
- Năng lượng chuyển hóa toàn
phần
- Năng lượng tái tạo
c. Theo mức độ ô nhiễm môi
trường
- Năng lượng sạch: năng lượng
mặt trời, năng lượng gió, …
- Năng lượng gây ô nhiễm môi
trường: năng lượng hóa thạch
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc trưng của năng lượng
a. Mục tiêu:
- HS tìm được những đặc trưng của năng lượng là tác dụng lực.
- Phát triển năng lực thực nghiệm, quan sát và phân tích hiện tượng vật lí.
- Phát triển năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm.
b. Nội dung:
- HS thực hiện thí nghiệm như hình 41.2 các thí nghiệm khác tương tự về tác
dụng lực của vật 1 lên vật 2.
- Quan sát tự nhiên: gió thổi làm cành cây ở sân trường đu đưa.
c. Sản phẩm:
HS trình bày được: Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV yêu cầu nhóm 4 HS làm thí nghiệm 41.2
và các thí nghiệm tương tự.
- Tổ chức thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Trong thí nghiệm va chạm giữa 2 vật; hãy
cho biết năng lượng ban đầu của vật 1 trong
2. Đặc trưng của năng
lượng
- Mọi vật đều cần năng lượng
để hoạt động.
- Năng lượng đặc trưng cho
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trường hợp nào lớn hơn? sao? Lực do vật 1
tác dụng lên vật 2 trong trường hợp nào lớn
hơn?
+ Năng lượng của gió biểu hiện như thế nào?
+ Hãy tìm mối liên hệ giữa năng lượng của vật
và khả năng tác dụng lực của nó?
- GV chuẩn xác câu trả lời.
khả năng tác dụng lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiêu liệu và năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được sản phẩm của việc đốt cháy nhiên liệu.
- Lấy được ví dụ cụ thể về một số nhiên liệu trong cuộc sống.
- Nhận biết được một số nguồn năng lượng tái tạo trong cuộc sống.
- Nhận thức được việc sử dụng tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường sống.
b. Nội dung:
- HS quan sát hình 41.4 trả lời câu hỏi số 7 trong sách giáo khoa.
- HS kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo trong cuộc sống.
c. Sản phẩm:
- HS quan sát tranh kể được tên một số nguồn năng lượng tái tạo:
+ Nhà máy điện mặt trời: năng lượng ánh sáng.
+ Nhà máy điện gió: năng lượng gió.
+ Nhà máy thủy điện: năng lượng nước.
- Một số năng lượng tái tạo như: năng lượng mặt trời, gió, thủy chiều, sóng…
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm đôi thực hiện
nhiệm vụ học tập:
+ HS quan sát hình 41.4 trả lời câu hỏi số 7
trong sách giáo khoa.
+ HS kể tên một số nguồn năng lượng tái tạo
trong cuộc sống.
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm,
chuẩn hóa kiến thức cho học sinh.
+ Nhiên liệu các vật liệu khi đốt cháy giải
phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ánh
sáng.
+ Năng lượng tái tạo từ các nguồn liên
3. Nhiên liệu năng lượng
tái tạo
- Nhiên liệu các vật liệu khi
bị đốt cháy giải phóng năng
lượng dưới dạng nhiệt ánh
sáng.
- Năng lượng tái tạo năng
lượng từ những nguồn liên tục
được coi hạn như Mặt
Trời, gió, thủy triều, sóng, …
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../.....
CHỦ ĐỀ 10. NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG BÀI 41: NĂNG LƯỢNG Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Nêu được một số vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi
bị đốt chạy gọi là nhiên liệu.
- Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, hiện tượng phân tích và chỉ rõ lực ma sát có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động hàng ngày.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để cùng tìm hiểu khoa học.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề về năng lượng với cuộc sống.
- Năng lực quan sát và đánh giá sự kiện thực tế cuộc sống để tìm hướng giải quyết.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Quan sát và phân tích để nhận biết được sự tồn tại của các dạng năng lượng trong cuộc sống.
- Tìm được một số dạng năng lượng trong cuộc sống và phân loại vào các nhóm
tương ứng như: cơ năng, nhiệt năng… 3. Về phẩm chất:
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN: lò xo, khối gỗ hình hộp, mặt phẳng nghiêng.

Pin, dây dẫn, đèn.
+ Phiếu học tập; tranh, ảnh liên quan tới năng lượng.
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu
:
- Phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề nghiên cứu.
- Phát triển khả năng quan sát và đánh giá sự kiện xảy ra. b. Nội dung:
- Các hoạt động có sự tác dụng lực thì cần có năng lượng và ngược lại.
- Năng lượng đặc trưng cho tác dụng lực.
c. Sản phẩm: HS kể được 3 tình huống thực tế có lực kéo, đẩy dẫn tới sự chuyển động.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên nêu vấn đề: “Hãy quan sát các bức ảnh lưu lại
các hoạt động trong đời sống hằng ngày, theo em hoạt động nào cần có năng lượng?” Phiếu học tập 1. Chạy bộ 2. Chơi cầu trượt 3. Bóng điện sáng 4. Ấm nước đang sôi 5. Điện mặt trời 6. Thác nước
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS 2 phút sau đó chia sẻ nhóm đôi. - HS Trả lời:
+ Tình huống 1: ………………………. Tình huống 2:………………………..
+ Tình huống 3:………………………….Tình huống 4:………………………
+ Tình huống 5:………………………….Tình huống 6:………………………
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn
hóa cho HS những thuật ngữ khoa học để mô tả hiện một tượng vật lí.


- Trong các hoạt động trên, học sinh có thể chỉ chọn hoạt động 1 và 2 cần có
năng lượng. Vậy để nhận biết khi nào có năng lượng, năng lượng tồn tại như thế
nào, chúng ta sẽ vào phần tiếp theo của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dạng năng lượng a. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được một số dạng năng lượng trong cuộc sống.
- HS phân loại được một số loại năng lượng. b. Nội dung:
Khái niệm một số dạng năng lượng trong đời sống:
- Năng lượng mà vật có do chuyển động gọi là động năng.
- Vật ở trên cao so với mặt đất có năng lượng gọi là thế năng hấp dẫn.
- Những vật biến dạng đàn hồi có năng lượng gọi là thế năng đàn hồi.
- Ánh sáng mang năng lượng gọi là quang năng.
- Nước nóng, hòn than nóng, thanh sắt nóng, chảo rán nóng…có năng lượng gọi là nhiệt năng. c. Sản phẩm:
- HS chỉ ra các hoạt động có năng lượng cụ thể là: Chạy bộ: động năng; cầu
trượt: động năng, thế năng hấp dẫn, ấm nước có nhiệt năng; thác nước: thế năng hấp dẫn, động năng.
- HS xác định được các tiêu chí phân loại năng lượng:
+ Theo nguồn gốc tạo ra năng lượng.
+ Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng.
+ Theo mức độ ô nhiễm môi trường.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách trả lời 1. Các dạng năng lượng các câu hỏi sau:
Người ta phân loại năng lượng
1. Có những dạng năng lượng thường gặp theo nhiều tiêu chí khác nhau: nào trong cuộc sống.
a. Theo nguồn tạo ra năng
2. Nêu khái niệm các dạng năng lượng lượng: mà em biết.
- Năng lượng mà vật có do chuyển
3. Phân loại năng lượng theo tiêu chí nào? động gọi là động năng.
- HS đọc sách giáo khoa và hiểu được các - Vật ở trên cao so với mặt đất có
dạng năng lượng, đơn vị năng lượng: Cơ năng lượng gọi là thế năng hấp
năng (động năng, thế năng); nhiệt năng, dẫn.
năng lượng ánh sáng, điện năng…
- Những vật biến dạng đàn hồi có


- GV: Nhận xét, tổng kết kiến thức phần năng lượng gọi là thế năng đàn 1: hồi.
- Dựa vào mỗi tiêu chí nhất định mà ta - Ánh sáng mang năng lượng gọi
phân loại các dạng năng lượng, thông là quang năng.
thường trong khoa học người ta phân loại - Nước nóng, hòn than nóng,
theo nguồn gốc của năng lượng thì ta có thanh sắt nóng, chảo rán nóng…
các dạng năng lượng là: Cơ – nhiệt – điện có năng lượng gọi là nhiệt năng.
- quang - hóa năng. Trong đồi sống ta b. Theo nguồn gốc vật chất của
luôn thấy sự biến đổi và chuyển hóa giữa năng lượng
các dạng năng lượng này.
- Năng lượng chuyển hóa toàn
Ví dụ: Dòng điên chạy qua ấm nước làm phần
ấm và nước nóng lên: Điện năng => Nhiệt - Năng lượng tái tạo năng…
c. Theo mức độ ô nhiễm môi trường
- Năng lượng sạch: năng lượng
mặt trời, năng lượng gió, …
- Năng lượng gây ô nhiễm môi
trường: năng lượng hóa thạch
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc trưng của năng lượng a. Mục tiêu:
- HS tìm được những đặc trưng của năng lượng là tác dụng lực.
- Phát triển năng lực thực nghiệm, quan sát và phân tích hiện tượng vật lí.
- Phát triển năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm. b. Nội dung:
- HS thực hiện thí nghiệm như hình 41.2 và các thí nghiệm khác tương tự về tác
dụng lực của vật 1 lên vật 2.
- Quan sát tự nhiên: gió thổi làm cành cây ở sân trường đu đưa. c. Sản phẩm:
HS trình bày được: Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV yêu cầu nhóm 4 HS làm thí nghiệm 41.2 2. Đặc trưng của năng
và các thí nghiệm tương tự. lượng
- Tổ chức thảo luận trả lời các câu hỏi:
- Mọi vật đều cần năng lượng
+ Trong thí nghiệm va chạm giữa 2 vật; hãy để hoạt động.
cho biết năng lượng ban đầu của vật 1 trong - Năng lượng đặc trưng cho


zalo Nhắn tin Zalo