Giáo án Ông Ngoại Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

370 185 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(370 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc sử dụng ngôn ngữ bản thân nói về thầy giáo, giáo đầu tiên
của em.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân
biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại người thương yêu, luôn chăm lo, chỉ
bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia
học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em,
ông bà, người thân
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện biết trao đổi lại với bạn nội
dung câu chuyện em đã đọc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân
bằng các việc làm cụ thể…Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ
và người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong
SGK; từ ngữ, câu dài cần chú ý luyện đọc.
- HS: SGK, từ điển Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi-đáp, Nhóm đôi
- GV giới thiệu về chủ điểm Mái ấm gia
- Ông bà, cha mẹ những
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
đình.
- Nói về hoạt động của mọi người trong
một bức tranh dưới đây:
- GV giới thiệu bài mới: Ông ngoại - Câu chuyện
của Nguyễn Việt Bắc sẽ cho chúng ta thấy được
tình cảm gắn bó, sâu nặng giữa ông và cháu.
người luôn quan tâm, chăm
sóc con cháu từ ăn ngủ, học
hành, vui chơi…
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút)
B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (15 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc một số từ khó:
+ lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK)
+ lặng lẽ: im lặng, không có tiếng dộng, tiếng ồn
+ vắng lặng: vắng vẻ và yên tĩnh
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Thành phố sắp vào thu…hè phố
Đoạn 2: Năm nay,…đầu tiên
Đoạn 3: Một sáng… sau này
Đoạn 4: Trước ngưỡng cửa… tôi
- Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn HS đọc ngắt/nghỉ hơi một số câu
dài. + Những cơn gió nóng mùa hè/đã nhường
chỗ cho luồng khí mát dịu buổi sáng.//
+ Trời xanh ngắt trên cao,/xanh như dòng sông
trong,/trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.//
+ Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy, /là tiếng
trống trường đầu tiên,/ âm vang mãi/ trong đời đi
học của tôi sau này//…
- Luyện đọc từng đoạn:
Đoạn 1: Thành phố sắp vào thu…hè phố
- HS lắng nghe
- HS đọc một số từ khó: lặng
lẽ, vắng lặng, loang lổ, trong
trẻo.
-HS đọc giải nghĩa từ khó
phần chú thích trong SGK:
Loang lổ nhiều mảng
màu đan xen, lẫn lộn.
- HS theo dõi 4 đoạn trong
SGK đã đánh số thứ tự
- HS đọc ngắt nghỉ một số
câu dài.
-HS đọc nối tiếp 4 đoạn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
Đoạn 2: Năm nay,…đầu tiên
Đoạn 3: Một sáng… sau này
Đoạn 4: Trước ngưỡng cửa… tôi
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
-HS đọc cả bài
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại là người thương yêu, luôn chăm lo,
chỉ bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải, động
não. Cá nhân, cả lớp.
- HS đọc thầm lại cả bài và TLCH
Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của Thành phố
khi sắp vào thu
Chuyển ý: Thành phố sắp vào thu thật đẹp và yên
bình. Mùa thu đến cũng lúc HS bắt đầu một
năm học mới. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị
đi học như thế nào?
Câu 2: Ông ngoại đã làm những cho bạn nhỏ
khi bạn chuẩn bị vào lớp Một?
Chuyển ý: Không chỉ giúp bạn nhỏ chuẩn bị mọi
thứ trước khi đi học, ông ngoại còn đưa bạn nhỏ
đi thăm trường.
Câu 3: Em thích nhất việc làm nào của hai ông
cháu khi đến thăm trường?
Câu 4: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là thầy giáo
đầu tiên?
- Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó:
+ Chậm rãi: động tác chầm chậm, không vội
vàng
Câu 1: Trời sắp vào thu,
không khí mát dịu; trời xanh
ngắt trên cao, xanh như dòng
sông trong, trôi lặng lẽ giữa
những ngọn cây hè phố.
Câu 2: Ông ngoại dẫn bạn nhỏ
đi mua vở, chọn bút, hướng
dẫn bạn cách bọc vở, dán
nhãn, pha mực dạy bạn
những chữ cái đầu tiên.
Câu 3:
+ Ông dẫn bạn nhỏ lang thang
khắp các căn phòng trống
trong cái vắng lặng của ngôi
trường cuối hè.
+ Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên
cho bạn thử vào mặt da
loang lổ của chiếc trống
trường.
Câu 4: ông người dạy
bạn những chữ cái đầu tiên,
người dẫn bạn đến trường
cho bạn gõ thử vào chiếc trống
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
+ Trong trẻo: âm thanh rất trong, không lẫn tiếng
ồn, tạo cảm giác dễ chịu
Câu 5: Nói với bạn về thầy giáo, cô giáo đầu tiên
của em.
trường để nghe tiếng trống đầu
tiên trong đời đi học.
- HS thảo luận nhóm đôi, kể
nhau nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não. Cá nhân, cả lớp.
- Yêu cầu HS kể lại 1 kỉ niệm đẹp với ông/bà của
em.
- Chuẩn bị: Bài thơ về gia đình, phiếu đọc sách
- HS kể kỉ niệm của bản thân
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa
trong bài.
- Tìm đọc một bài thơ về gia đình, viết được Phiếu đọc sách biết chia sẻ
với bạn về nội dung bài thơ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia
học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em,
ông bà, người thân
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện biết trao đổi lại với bạn nội
dung câu chuyện em đã đọc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân
bằng các việc làm cụ thể…Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ
và người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; một số bài thơ, tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải
nghĩa
- HS: SGK, Phiếu đọc sách
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- HS tìm hát 1 bài thuộc chủ đề Mái ấm gia đình - Hát,múa Cả nhà thương nhau
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.1 Hoạt động Đọc (15 phút)
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố
a. Mục tiêu: HS đọc to, rõ ràng, thong thả, ngắt nghỉ đúng bài văn Ông ngoại
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, giảng giải. Cá nhân, cả lớp.
- GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên
sở hiểu nội dung văn bản.
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, trìu mến,
thể hiện thái độ trân trọng.
+ Giọng ông ngoại: trầm ấm, thể hiện thái độ
thân thương, yêu quý.
Lưu ý: đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm.
Nhấn giọng những từ ngữ chỉ cảnh sắc bầu trời
mùa thu, khung cảnh trường học, việc làm, thái
độ của ông ngoại, từ ngữ chỉ việc làm thái độ của
người cháu.
- GV đọc mẫu đoạn: “Ông còn nhấc bổng…đến
hết”
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn
- Tổ chức Thi đua đọc giữa cá nhân/nhóm
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Từ đó bước đầu xác định được
giọng đọc của từng nhân vật
một số từ ngữ cần nhấn
giọng.
- HS nghe GV đọc mẫu 1 đoạn
- HS luyện đọc lại đoạn trong
nhóm nhỏ, đọc trước lớp.
- HS đọc/ thi đọc trước lớp

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc và sử dụng ngôn ngữ bản thân nói về thầy giáo, cô giáo đầu tiên của em.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân
biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại là người thương yêu, luôn chăm lo, chỉ
bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia
học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn nội
dung câu chuyện em đã đọc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân
bằng các việc làm cụ thể…Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong
SGK; từ ngữ, câu dài cần chú ý luyện đọc.
- HS: SGK, từ điển Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hỏi-đáp, Nhóm đôi
- GV giới thiệu về chủ điểm Mái ấm gia - Ông bà, cha mẹ là những

2 đình.
người luôn quan tâm, chăm
- Nói về hoạt động của mọi người trong sóc con cháu từ ăn ngủ, học
một bức tranh dưới đây: hành, vui chơi…
- GV giới thiệu bài mới: Ông ngoại - Câu chuyện
của Nguyễn Việt Bắc sẽ cho chúng ta thấy được
tình cảm gắn bó, sâu nặng giữa ông và cháu.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (15 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc một số từ khó:
- HS đọc một số từ khó: lặng
+ lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo
lẽ, vắng lặng, loang lổ, trong
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK) trẻo.
+ lặng lẽ: im lặng, không có tiếng dộng, tiếng ồn
-HS đọc giải nghĩa từ khó
+ vắng lặng: vắng vẻ và yên tĩnh phần chú thích trong SGK:
c. Luyện đọc đoạn
Loang lổ là có nhiều mảng
- Chia đoạn: 4 đoạn màu đan xen, lẫn lộn.
Đoạn 1: Thành phố sắp vào thu…hè phố
Đoạn 2: Năm nay,…đầu tiên - HS theo dõi 4 đoạn trong
Đoạn 3: Một sáng… sau này
SGK đã đánh số thứ tự
Đoạn 4: Trước ngưỡng cửa… tôi - Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn HS đọc ngắt/nghỉ hơi một số câu
dài. + Những cơn gió nóng mùa hè/đã nhường - HS đọc ngắt nghỉ ở một số
chỗ cho luồng khí mát dịu buổi sáng.// câu dài.
+ Trời xanh ngắt trên cao,/xanh như dòng sông
trong,/trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.//
+ Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy, /là tiếng
trống trường đầu tiên,/ âm vang mãi/ trong đời đi học của tôi sau này//…
- Luyện đọc từng đoạn:
Đoạn 1: Thành phố sắp vào thu…hè phố
-HS đọc nối tiếp 4 đoạn
3
Đoạn 2: Năm nay,…đầu tiên
Đoạn 3: Một sáng… sau này
Đoạn 4: Trước ngưỡng cửa… tôi
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -HS đọc cả bài
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Ông ngoại là người thương yêu, luôn chăm lo,
chỉ bảo mọi điều cho bạn nhỏ những ngày chuẩn bị vào lớp Một.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng giải, động não. Cá nhân, cả lớp.
- HS đọc thầm lại cả bài và TLCH
Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của Thành phố Câu 1: Trời sắp vào thu, khi sắp vào thu
không khí mát dịu; trời xanh
ngắt trên cao, xanh như dòng
sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Chuyển ý: Thành phố sắp vào thu thật đẹp và yên
bình. Mùa thu đến cũng là lúc HS bắt đầu một
năm học mới. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
Câu 2: Ông ngoại đã làm những gì cho bạn nhỏ Câu 2: Ông ngoại dẫn bạn nhỏ
khi bạn chuẩn bị vào lớp Một?
đi mua vở, chọn bút, hướng
dẫn bạn cách bọc vở, dán
nhãn, pha mực và dạy bạn
Chuyển ý: Không chỉ giúp bạn nhỏ chuẩn bị mọi những chữ cái đầu tiên.
thứ trước khi đi học, ông ngoại còn đưa bạn nhỏ đi thăm trường. Câu 3:
Câu 3: Em thích nhất việc làm nào của hai ông + Ông dẫn bạn nhỏ lang thang
cháu khi đến thăm trường?
khắp các căn phòng trống
trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
+ Ông nhấc bổng bạn nhỏ lên
cho bạn gõ thử vào mặt da
loang lổ của chiếc trống trường.
Câu 4: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là thầy giáo Câu 4: Vì ông là người dạy đầu tiên?
bạn những chữ cái đầu tiên,
- Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó:
người dẫn bạn đến trường và
+ Chậm rãi: động tác chầm chậm, không vội cho bạn gõ thử vào chiếc trống vàng
4
+ Trong trẻo: âm thanh rất trong, không lẫn tiếng trường để nghe tiếng trống đầu
ồn, tạo cảm giác dễ chịu tiên trong đời đi học.
Câu 5: Nói với bạn về thầy giáo, cô giáo đầu tiên - HS thảo luận nhóm đôi, kể của em. nhau nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, động não. Cá nhân, cả lớp.
- Yêu cầu HS kể lại 1 kỉ niệm đẹp với ông/bà của - HS kể kỉ niệm của bản thân em.
- Chuẩn bị: Bài thơ về gia đình, phiếu đọc sách
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: ÔNG NGOẠI (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Biết đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa trong bài.
- Tìm đọc một bài thơ về gia đình, viết được Phiếu đọc sách và biết chia sẻ
với bạn về nội dung bài thơ. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia
học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, anh chị em, ông bà, người thân


zalo Nhắn tin Zalo