Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 19: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng.
Thiết lập được phương trình của đường thẳng khi biết một điểm và một vectơ
pháp tuyến hoặc một vectơ chỉ phương hoặc biết hai điểm.
Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng.
Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông
qua các bài toán thực tiễn: mô tả tình huống về khoảng cách bằng nhau, hai
người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải phương trình chứa căn để giải
quyết vấn đề thực tế đó.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng phần mềm
Geogebra để vẽ đồ thị hàm số.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị
hàm bậc nhất và đường thẳng.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG. VECTƠ
CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhận diện được dạng phương trình tổng quát của đường thẳng và nhận biết
được vectơ chỉ phương của đường thẳng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, có sự hình dung về sử dụng số gần đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm
ngang một góc 20°, vận tốc cất cánh là 200 km/h. Hình minh hoạ hình ảnh đường
bay của máy bay trên màn hình ra-đa của bộ phận không lưu.
Hãy xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30s, 60s, 90s, 120s).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Vậy để xác định được vị trí của máy bay người ta phải lập
phương trình đường thẳng mô tả đường bay.Vậy làm thế nào có thể mô tả được
đường bay của máy bay? Chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay Bài 19.
Phương trình đường thẳng”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
- HS viết được phương trình tổng quát của đường thẳng. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, Luyện tập 2 đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được vecto pháp
tuyến của đường thẳng và viết được phương trình tổng quát của đường thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phương trình tổng quát của
- GV cho HS thực hiện HĐ1 trong SGK. đường thẳng
- GV trình chiếu hình 7.1a và có thể mô tả HĐ1.
bằng thước thẳng hoặc chiều di chuyển của
đường thẳng AM để HS thấy được tập hợp
những điểm M cần tìm là đường thẳng qua
A và vuông góc với với giá của ⃗n.
- GV trình chiếu định nghĩa vectơ pháp
tuyến của đường thẳng.
Tập hợp những điểm M là đường
- Từ HĐ1, GV cho HS tìm thêm các vectơ thẳng qua A và vuông góc với với
pháp tuyến của đường thẳng AM ngoài ⃗n. giá của ⃗n.
+ Em có nhận xét gì về các vectơ pháp Định nghĩa: Vectơ ⃗n khác ⃗0 được
tuyến đó? (Các vectơ pháp tuyến đó bằng k gọi là vectơ pháp tuyến của đường
lần vectơ ⃗n)
thẳng ∆ nếu giá của nó vuông góc
- GV đưa ra nhận xét và nhấn mạnh rằng: với ∆.
Một đường thẳng có vô số vectơ pháp Nhận xét:
tuyến và tất cả các vectơ đó đều cùng - Nếu ⃗n là vectơ pháp tuyến của phương.
đường thẳng ∆ thì k ⃗n(k ≠0) cũng là
- Ta đã biết một đường thẳng là tập hợp của vectơ pháp tuyến của ∆.
những điểm thoả mãn một đặc trưng hình - Đường thẳng hoàn toàn xác định
học nào đó, vậy để xác định được một nếu biết một điểm và một vectơ pháp
đường thẳng ta chỉ cần biết một điểm và tuyến của nó.
Giáo án Phương trình đường thẳng Toán 10 Kết nối tri thức
1 K
488 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(976 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 19: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường
thẳng.
Thiết lập được phương trình của đường thẳng khi biết một điểm và một vectơ
pháp tuyến hoặc một vectơ chỉ phương hoặc biết hai điểm.
Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng.
Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài
toán liên quan đến thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông
qua các bài toán thực tiễn: mô tả tình huống về khoảng cách bằng nhau, hai
người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải phương trình chứa căn để giải
quyết vấn đề thực tế đó.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng phần mềm
Geogebra để vẽ đồ thị hàm số.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị
hàm bậc nhất và đường thẳng.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG. VECTƠ
CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhận diện được dạng phương trình tổng quát của đường thẳng và nhận biết
được vectơ chỉ phương của đường thẳng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, có sự hình dung về sử dụng số gần
đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường thẳng nghiêng với phương nằm
ngang một góc
20°
, vận tốc cất cánh là
200km/h
. Hình minh hoạ hình ảnh đường
bay của máy bay trên màn hình ra-đa của bộ phận không lưu.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hãy xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30s,
60s, 90s, 120s).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Vậy để xác định được vị trí của máy bay người ta phải lập
phương trình đường thẳng mô tả đường bay.Vậy làm thế nào có thể mô tả được
đường bay của máy bay? Chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay Bài 19.
Phương trình đường thẳng”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình tổng quát của đường thẳng
a) Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
- HS viết được phương trình tổng quát của đường thẳng.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, Luyện tập 2 đọc hiểu các Ví dụ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được vecto pháp
tuyến của đường thẳng và viết được phương trình tổng quát của đường thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện HĐ1 trong SGK.
- GV trình chiếu hình 7.1a và có thể mô tả
bằng thước thẳng hoặc chiều di chuyển của
đường thẳng AM để HS thấy được tập hợp
những điểm M cần tìm là đường thẳng qua
A và vuông góc với với giá của
n
.
- GV trình chiếu định nghĩa vectơ pháp
tuyến của đường thẳng.
- Từ HĐ1, GV cho HS tìm thêm các vectơ
pháp tuyến của đường thẳng AM ngoài
n
.
+ Em có nhận xét gì về các vectơ pháp
tuyến đó? (Các vectơ pháp tuyến đó bằng
k
lần vectơ
n
)
- GV đưa ra nhận xét và nhấn mạnh rằng:
Một đường thẳng có vô số vectơ pháp
tuyến và tất cả các vectơ đó đều cùng
phương.
- Ta đã biết một đường thẳng là tập hợp của
những điểm thoả mãn một đặc trưng hình
học nào đó, vậy để xác định được một
đường thẳng ta chỉ cần biết một điểm và
1. Phương trình tổng quát của
đường thẳng
HĐ1.
Tập hợp những điểm M là đường
thẳng qua A và vuông góc với với
giá của
n
.
Định nghĩa: Vectơ
n
khác
0
được
gọi là vectơ pháp tuyến của đường
thẳng
∆
nếu giá của nó vuông góc
với
∆
.
Nhận xét:
- Nếu
n
là vectơ pháp tuyến của
đường thẳng
∆
thì
k
n(k ≠0)
cũng là
vectơ pháp tuyến của
∆
.
- Đường thẳng hoàn toàn xác định
nếu biết một điểm và một vectơ pháp
tuyến của nó.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
một vectơ pháp tuyến của nó.
- GV lưu ý để HS biết được rằng, để lập
được phương trình đường thẳng ở dạng tổng
quát, em phải tìm được một điểm trên nó và
tìm được một vectơ pháp tuyến của nó.
- GV có thể sử dụng hình vẽ để minh hoạ về
các vectơ pháp tuyến trong Ví dụ 1 để HS
dễ hình dung.
- HS thực hiện lại Ví dụ 1 vào vở.
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2, có thể gợi
ý qua các câu hỏi:
+ Khi hai vectơ vuông góc, tích vô hướng
của chúng bằng bao nhiêu? (Bằng 0)
+ Tính toạ độ của vectơ
AM
theo toạ độ của
các điểm A và M. Sau đó thể hiện tích vô
hướng
n .
AM
theo toạ độ?
- Khai triển phương trình (1) ta sẽ có biểu
thức thu gọn theo ẩn x và y như thế nào? (
ax +by −a x
0
−b y
0
=0
)
- Đặt
c=−a x
0
−b y
0
, em hãy viết lại phương
trình (1).
- Từ đó, GV cho HS rút ra nhận xét về dạng
phương trình tổng quát của đường thẳng.
- Thông qua phần nhận xét, GV đưa ra khái
niệm về phương trình tổng quát của đường
thẳng.
- Lưu ý cho HS hệ số a, b là toạ độ vectơ
Ví dụ 1 (SGK – tr.31)
HĐ2.
AM=
(
x−x
0
; y − y
0
)
Xét tích
n .
AM=a
(
x−x
0
)
+b
(
y− y
0
)
=0(1)
⇒
n⊥
AM
hay
AM
có giá trùng với
đường thẳng
∆ ⇒ M ∈ ∆
Nhận xét:
Nếu đặt
c=−a x
0
−b y
0
thì (1) còn
được viết dưới dạng
ax+by +c =0
và
được gọi là phương trình tổng quát
của
∆
khi và chỉ khi toạ độ của nó
thoả mãn phương trình tổng quát của
∆
.
Kết luận:
Trong mặt phẳng toạ độ, mọi đường
thẳng đều có phương trình tổng quát
dạng
ax +by +c =0
, với a và b không
đồng thời bằng 0. Ngược lại, mỗi
phương trình dạng
ax+by +c =0
, với a
và b không đồng thời bằng 0, đều là
phương trình của một đường thẳng,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85