Giáo án Phương trình quy về phương trình bậc hai Toán 10 Kết nối tri thức

662 331 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(662 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 18: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải được phương trình chứa căn thức có dạng:
a x
2
+bx+c=
d x
2
+ex+f
a x
2
+bx+c=dx +e
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, tổng hợp và rút ra được cách bước giải
phương trình bậc hai.
hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: tả tình huống về
khoảng cách bằng nhau, hai người gặp nhau tại một vị trí phù hợp giải
phương trình chứa căn để giải quyết vấn đề thực tế đó.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để tính
toán giải nghiệm của phương trình bậc hai.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với phương trình chứa căn thức.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, dự đoán ban đầu về kiến thức sẽ học của
bài.
c) Sản phẩm: HS nhận diện được một phương trình chứa căn thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra ví dụ mở đầu: Cho phương trình
x
2
3 x+2=
x
2
2x+2
Em hãy suy nghĩ cách giải phương trình này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, tiếp nhận vấn đề
được đưa ra, suy đoán về khoảng cách của hai cột góc rào so với bờ tường.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để đi tìm cách giải cho phương trình trên chúng ta cùng đến
với bài học ngày hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình dạng
a x
2
+bx+c=
d x
2
+ex +f
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bước giải phương trình
a x
2
+bx+c=
d x
2
+ex+f
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, Luyện tập 1 và đọc các ví dụ xây dựng bài học.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm được các bài toán liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Biến đổi phương trình chứa
căn thức về phương trình bậc hai
- GV cho HS đọc nội dung HĐ1 thực
hiện các yêu cầu:
+ Bình phương hai vế của phương trình
giải phương trình
+ Thử lại các giá trị x tìm được vào phương
trình ban đầu xem thoả mãn hay không rồi
kết luận
- GV cho HS rút ra kết luận về các bước
giải phương trình dạng
a x
2
+bx+c=
d x
2
+ex+f
cho HS phát biểu
lại.
1. Phương trình dạng
a x
2
+bx+c=
d x
2
+ex+f
HĐ1.
a)
x
2
3 x+2=
x
2
2x+2
2x
2
x=0
x(2 x 1)=0
[
x=0
x=
1
2
.
b) Thử nghiệm ta thấy các giá trị
x
tìm được ở câu a đều thoả mãn.
Các bước giải phương trình
Để giải phương trình
a x
2
+bx+c=
d x
2
+ex+f
, ta thực hiện
như sau:
- Bình phương hai vế giải phương
trình nhận được;
- Thử lại các giá trị x tìm được ở trên
thoả mãn phương trình đã cho
hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ 1 (SGK – tr.25)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS áp dụng các các bước giải phương
trình để làm lại Ví dụ 1 vào vở.
+ GV chú ý cho HS phải thay lại giá trị x
tìm được vào phương trình ban đầu xem
thoả mãn hay không? (Trong dụ 1 chỉ
x=3
là thoả mãn)
- HS củng cố phương pháp giải thông qua
việc làm Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Luyện tập 1:
a)
3 x
2
6 x+1=
2x
2
9 x +1
3 x
2
6x +1=−2 x
2
9x +1
5x
2
+3 x=0
x(5 x +3)=0
[
x =0
x=
3
5
(TM )
Vậy
S=
{
3
5
; 0
}
.
b)
2x
2
3 x5=
x
2
7
2 x
2
3 x5=x
2
7
x
2
3 x +2=0
(x2)(x 1)=0
[
x=2
x=1
(L)
.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2: Phương trình dạng
a x
2
+bx+c= dx +e
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bước giải phương trình
a x
2
+bx+c=dx +e
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ2, Luyện tập 2 và đọc các ví dụ xây dựng bài học.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm được các bài toán liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 2: Biến đổi phương trình chứa
căn thức về phương trình bậc hai
- GV cho HS đọc nội dung HĐ2 thực
hiện các yêu cầu:
+ Bình phương hai vế của phương trình
giải phương trình
+ Thử lại các giá trị x tìm được vào phương
trình ban đầu xem thoả mãn hay không rồi
kết luận
- GV cho HS rút ra kết luận về các bước
giải phương trình dạng
a x
2
+bx+c=dx +e
cho HS phát biểu lại.
2. Phương trình dạng
a x
2
+bx+c=dx+e
HĐ2.
a)
26 x
2
63 x+38=5 x6
26 x
2
63 x +38=25 x
2
60 x +36
x
2
3 x +2=0
(x2)(x 1)=0
[
x=2
x=1
.
b) Thử nghiệm ta thấy chỉ giá trị
x=2
là thoả mãn.
Các bước giải phương trình
Để giải phương trình
a x
2
+bx+c= dx +e
, ta thực hiện như
sau:
- Bình phương hai vế giải phương
trình nhận được;
- Thử lại các giá trị
x
tìm được ở trên
thoả mãn phương trình đã cho
hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ 2 (SGK – tr.26)
Luyện tập 2:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 18: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Giải được phương trình chứa căn thức có dạng:
a x2+bx+c=√d x2+ex+f và √a x2+bx+c=dx+e 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học: So sánh, tổng hợp và rút ra được cách bước giải phương trình bậc hai.
 Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: mô tả tình huống về
khoảng cách bằng nhau, hai người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải
phương trình chứa căn để giải quyết vấn đề thực tế đó.  Giao tiếp toán học.
 Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để tính
toán giải nghiệm của phương trình bậc hai. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS làm quen với phương trình chứa căn thức.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, dự đoán ban đầu về kiến thức sẽ học của bài.
c) Sản phẩm: HS nhận diện được một phương trình chứa căn thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra ví dụ mở đầu: Cho phương trình √ x2−3 x+2=√−x2−2x+2
Em hãy suy nghĩ cách giải phương trình này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, tiếp nhận vấn đề
được đưa ra, suy đoán về khoảng cách của hai cột góc rào so với bờ tường.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để đi tìm cách giải cho phương trình trên chúng ta cùng đến
với bài học ngày hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình dạng a x2+bx+c=√d x2+ex+f a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bước giải phương trình √a x2+bx+c=√d x2+ex+f

b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, Luyện tập 1 và đọc các ví dụ xây dựng bài học.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm được các bài toán liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phương trình dạng
Nhiệm vụ 1: Biến đổi phương trình chứa a x2+bx+c=√d x2+ex+f
căn thức về phương trình bậc hai HĐ1.
- GV cho HS đọc nội dung HĐ1 và thực a) √ x2−3 x+2=√−x2−2x+2 hiện các yêu cầu:
⇔ x2−3 x +2=−x2−2 x +2
+ Bình phương hai vế của phương trình và 2x2−x=0 giải phương trình
⇔ x( 2 x−1)=0
+ Thử lại các giá trị x tìm được vào phương [x=01. x=
trình ban đầu xem thoả mãn hay không rồi 2 kết luận
b) Thử nghiệm ta thấy các giá trị x
tìm được ở câu a đều thoả mãn.
Các bước giải phương trình Để giải phương trình
a x2+bx+c=√d x2+ex+f , ta thực hiện
- GV cho HS rút ra kết luận về các bước như sau: giải phương trình
dạng - Bình phương hai vế và giải phương √a x2 trình nhận được;
+ bx+ c=√d x2+ex + f và cho HS phát biểu lại.
- Thử lại các giá trị x tìm được ở trên
có thoả mãn phương trình đã cho
hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ 1 (SGK – tr.25)

Luyện tập 1: a)
√3 x2−6 x+1=√−2x2−9 x+1
3 x2−6 x +1=−2 x2−9 x +1
- HS áp dụng các các bước giải phương 5x2+3 x=0
trình để làm lại Ví dụ 1 vào vở. ⇔ x( 5 x +3)=0
+ GV chú ý cho HS phải thay lại giá trị x [ x=0 (TM) x −3 =
tìm được vào phương trình ban đầu xem có 5
thoả mãn hay không? (Trong Ví dụ 1 chỉ có Vậy S={−3;0 5 }. x=3 là thoả mãn)
b) √2x2−3 x−5=√ x2−7
- HS củng cố phương pháp giải thông qua 2x2−3x−5=x2−7
việc làm Luyện tập 1.
⇔ x2−3 x +2=0
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
( x−2)(x−1)=0
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận [x=2(L). x
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt =1
Vậy phương trình vô nghiệm.
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Phương trình dạng a x2+bx+c=dx+e a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được các bước giải phương trình √a x2+bx+c=dx+e b) Nội dung:


zalo Nhắn tin Zalo