BÀI 11: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ,
đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế xã hội.
– Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội đến
sự phát triển kinh tế... xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế
chung, sự phát triển các ngành kinh tế của Đông Nam Á.
– Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. NỘI DUNG BÀI HỌC VỊ TRÍ ĐỊA LÍ DÂN CƯ VÀ KINH TẾ VÀ ĐKTN XÃ HỘI
Trước khi vào bài học, mời các em cùng theo
dõi một clip ngắn giới thiệu về Đông Nam Á
để thấy được đây là khu vực có vị trí địa lí
chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, dân
cư đông, lao động dồi dào, có nền văn hóa lâu đời, đa dạng.
Giáo án Powerpoint Bài 11 Địa lí 11 Cánh diều: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
365
183 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ bài giảng điện tử Địa lí lớp 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 11 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí lớp 11 bộ Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(365 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
BÀI 11: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ,
đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển
kinh tế xã hội.
– Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội đến
sự phát triển kinh tế... xã hội.
- Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế
chung, sự phát triển các ngành kinh tế của Đông Nam Á.
– Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư
liệu.
NỘI DUNG BÀI HỌC
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
VÀ ĐKTN
DÂN CƯ VÀ
XÃ HỘI
KINH TẾ
Trước khi vào bài học, mời các em cùng theo
dõi một clip ngắn giới thiệu về Đông Nam Á
để thấy được đây là khu vực có vị trí địa lí
chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên, dân
cư đông, lao động dồi dào, có nền văn hóa
lâu đời, đa dạng.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Họat động nhóm
Nhóm 1, 2 Nhóm 3, 4 Nhóm 5, 6
Trình bày đặc
điểm vị trí địa lí
khu vực Đông
Nam Á.
Trình bày đặc
điểm lãnh thổ khu
vực Đông Nam Á.
Phân tích được ảnh
hưởng của vị trí địa
lí, phạm vi lãnh thổ
đến phát triển kinh
tế xã hội các nước
ĐNA.
a. Vị trí địa lí
- Nằm ở Đông Nam châu
Á.
- Phần lớn nằm trong khu
vực nội chí tuyến và khu
vực gió mùa.
- Cầu nối giữa TBD và
ÂĐD, giữa lục địa Á Âu -
Ô-xtrây-li-a; giữa châu Âu,
châu Phi, Nam Á với Đông
Á.
- Nằm trong khu vực kinh
tế phát triển năng động.
28°B
10°N
Đông Nam châu Á
a. Vị trí địa lí
- Nơi giao thoa của nhiều
nền văn hóa lớn.
- Nơi giao thoa của các vành
đai sinh khoáng, các luồng
sinh vật.
=> Vị trí đặc biệt quan trọng.
28°B
10°N
Đông Nam châu Á
b. Lãnh thổ
- Diện tích: 4,5 triệu km
2
.
- Gồm 11 quốc gia với 2
bộ phận: ĐNA lục địa và
ĐNA hải đảo.
- Vùng biển rộng.
ĐNA lục địa
ĐNA hải đảo
ĐNA lục địa
Việt Nam
Lào
Cam-pu-chia
Thái Lan
Mianma
ĐNA hải đảo
Xingapo
Phi-li-pin
Ma-lay-si-aIn-đô-nê-si-a
Bru-nây
Timor Leste
c. Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ:
* Thuận lợi:
- Tạo thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế biển.
- Tạo ra một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
* Khó khăn:
Nằm ở khu vực nhiều thiên tai: bão, động đất, núi
lửa... => ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhóm 1
Địa hình,
đất
Khí hậu Sông, hồ
Biển Sinh vật Khoáng
sản
Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Hoạt động nhóm, giáo viên phát phiếu học tập
Yếu tố
Địa
hình
,
đất
Khí hậu
Sông
,
hồ
Biển
Sinh vật
Khoáng sản
Đặc điểm
Tác động
-
Thuận lợi:
-
Khó khăn:
Yếu tố
a. Địa hình, đất
Đặc
điểm
Địa hình đa dạng, gồm:
- Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn. Khu vực này có đất fe-
ra-lit là chủ yếu.
- Địa hình đồng bằng: Các đồng bằng châu thổ lớn chủ yếu ở
Đông Nam Á lục địa, là nơi có đất phù sa màu mỡ. Ngoài ra,
còn có các đồng bằng ven biển.
- Địa hình bờ biển rất đa dạng với nhiều vũng, vịnh, đầm, phả,
bãi cát,...
- Địa hình núi
+ ĐNA lục địa có các dãy núi cao hướng
TB-ĐN hoặc B-N:
+ Địa hình cao nguyên:
+ Địa hình núi ĐNA hải đảo chủ yếu là núi trẻ, có
nhiều núi lửa...
Đất Feralit
+ Địa hình đồng bằng
Đất phù sa
+ Địa hình bờ biển
Một vịnh biển ở Thái Lan
Pha Tam Giang – Việt NamĐịa hình cồn cát
Yếu
tố
a. Địa hình, đất
Thuận
lợi
:
Khó
khăn:
- Khu vực đồi núi thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng
rừng, chăn nuôi gia súc, phát triển du lịch,...
- Khu vực đồng bằng thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước
và các cây hằng năm khác....
- Địa hình ven biển: phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch,
GTVT biển...
- Ở vùng núi cao: gặp nhiều trở ngại trong giao thông vận tải.
- Ở vùng trũng thường dễ ngập úng vào mùa mưa hay chịu tác
động của thuỷ triều,... làm cho các hoạt động kinh tế gặp nhiều
khó khăn.
- Khu vực đồi núi thuận lợi để trồng cây công nghiệp, trồng
rừng, chăn nuôi gia súc, phát triển du lịch,...
- Khu vực đồng bằng thuận lợi cho giao thương, trồng lúa nước
và các cây hằng năm khác....
- Địa hình ven biển: phát triển nuôi trồng thủy sản, du lịch,
GTVT biển...
Thuận lợi...
Đồi núi...
Đồng bằng...
Vùng ven biển
Khó khăn
Yếu tố
b. Khí hậu
Đặc
điểm
Thuận
lợi
:
Khó
khăn
:
- Khí hậu phân hóa đa dạng với các đới và các kiểu khí hậu
khác nhau: Cận nhiệt, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, xích
đạo. Những nơi núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới (phía
bắc Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh).
- Nhiệt độ TB năm cao, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm, rừng nhiệt
đới phát triển quanh năm.
Gây ra nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán...
Rừng xích đạo ẩm ở In-đô-nê-xi-aRừng cận xích đạo ở Việt Nam
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
Thuận lợi...
Khó khăn...
Yếu tố
c. Sông, hồ
Đặc
điểm
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, hàm lượng phù sa
lớn, chế độ nước sông theo mùa.
- Các sông lớn tập trung ở khu vực lục địa như: sông Mê Công,
sông Hồng, sông Mê Nam...
- Đông Nam Á có nhiều hồ, giữ vai trò quan trọng nhất là Biển
Hồ ở Cam-pu-chia.
Mạng lưới sông dày đặc, các sông lớn chủ yếu ở
ĐNA lục địa
Sông Mê kông
Sông Hồng
Sông Mê kông mùa cạn
Hồ Tonle Sap (Biển hồ) – Cam-pu-chia
Yếu tố
c. Sông, hồ
Thuận
lợi
:
Khó
khăn
:
- Phát triển giao thông đường thuỷ, đánh bắt nuôi trồng thuỷ
sản, tạo cảnh quan cho du lịch.
- Các sông ở miền núi có giá trị thuỷ điện.
- Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt cho vùng đồng
bằng.
Vào mùa mưa, gây lũ lụt, gây hậu quả cho đời sống và sản
xuất.
Những thuận lợi cho sự phát triển kinh tế...
Những khó khăn của sông hồ
Yếu tố
d. Biển
Đặc
điểm
- Đông Nam Á có vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn.
- Có nhiều bãi biển đẹp.
- Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú,...
Nha Trang– Việt Nam
Phú Quốc – Việt Nam
Quần đảo Similan – Thái Lan
Đảo Boracay– Philippines
Tài nguyên dầu khí trên biển Bru-nây
Yếu tố
d. Biển
Thuận
lợi
:
Khó
khăn
:
- Đẩy mạnh phát triển giao thông đường biển, xây dựng hải
cảng.
- Phát triển các trung tâm du lịch,
- Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, khai thác muối,...
- Cung cấp nguồn năng lượng rất lớn từ thuỷ triều, sức gió.
- Cần quan tâm tới vấn đề môi trường biển.
- Tranh chấp chủ quyền biển đảo
Cảng Sài Gòn
Sản xuất muối
Năng lượng thủy triều
Điện gió – Phi-lip-pin
Ô nhiễm môi trường biển
Tranh chấp chủ quyền trên biển
Yếu tố
e. Sinh vật
Đặc
điểm
Thuận
lợi
:
Khó
khăn
:
- Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.
- Có diện tích rừng lớn, chủ yếu ở: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a,
Mi-an-ma,.. Rừng ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng mưa nhiệt
đới và rừng nhiệt đới ẩm, tính đa dạng sinh học cao, thành phần
loài đa dạng.
- Thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.
- Rừng ngập mặn ven biển thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản.
Cần phải chú ý tới bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh
học.
Tính đa dạng sinh học cao
Tính đa dạng sinh học đang bị suy giảm
Yếu tố
g. Khoáng sản
Đặc
điểm
Thuận
lợi
:
Khó
khăn
:
Có khoáng sản đa dạng, nhiều loại có giá trị lớn. Thiếc (In-đô-
nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam). Đồng (Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-
a), … Dầu mỏ, khí tự nhiên và than (In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma,
Bru-nây, Việt Nam),... sắt, ni-ken, chì,...
- Thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp.
- Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Cần phải chú ý tới bảo vệ môi trường và sự suy giảm tài
nguyên
Khai thác thiếc trên biển ở In-đô-nê-xi-a
Khai thác đồng ở Phi-li-pin
Khai thác dầu khí ở Việt Nam
Tác động của khai thác khoáng sản đến môi trường ở các
nước ĐNA