Giáo án Powerpoint Bài 14 Địa lí 11 Cánh diều: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á

0.9 K 474 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án, Giáo án Powerpoint
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ bài giảng điện tử Địa lí lớp 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. 

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài giảng Powerpoint Địa lí 11 Cánh diều

    Bộ bài giảng điện tử Địa lí lớp 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. 

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    3.7 K 1.9 K lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 11 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí lớp 11 bộ Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(947 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

PHẦN 2.
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU
GV: TRẦN THỊ HÀ
KHU
VỰC
TÂY
NAM Á
BÀI 14:
V TRÍ ĐA LÍ,
ĐIU KIN T
NHIÊN, DÂN
VÀ KINH T
KHU VC
TÂY NAM Á
1
Phân tích được ảnh
hưởng của vị trí địa lí,
một số đặc điểm nổi
bật về tự nhiên, dân
cư, xã hội đến phát
triển kinh tế - xã hội.
2
Trình bày và giải
thích được tình hình
phát triển kinh tế
chung của khu vực
3
Đọc được bản đồ, rút
ra nhận xét; phân tích
được số liệu, tư liệu.
1. Vị trí địa lí
Diện tích khoảng 7 triệu km
2
, gồm 20
quốc gia.
Vị trí cầu nối giữa các châu Á – Âu
Phi
Từ 12°B 42°B, tiếp giáp Địa Trung
Hải, các biển và vịnh biển lớn.
Án ngữ con đường biển nối Ấn Độ
Dương và Đại Tây Dương.
Khu vực có dầu mỏ khí tự nhiên
lớn bậc nhất thế giới.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Địa hình, đất
Núi và sơn nguyên Đồng bằng
-
Nhiều dãy núi cao
- Sơn nguyên có nhiều
hoang mạc cát.
-
Đất xám, đất cát
hoang mạc.
=> Không thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp.
-
Đồng bằng khá thấp
và bằng phẳng.
-
Đất phù sa màu mỡ
=> Thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp và cư
trú.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b) Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt.
Khí hậu nóng và khô hạn bậc nhất thế giới
Vùng núi phía bắc: nhiệt độ trung bình năm 15
20°C, lượng mưa lớn.
Vùng núi phía nam: lượng mưa thấp, một số
hoang mạc vào mùa hạ nhiệt độ lên đến 40 –
50°C, rất ít mưa.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
c) Sông, hồ
Sông ngắn, ít nước, nhiều vùng rộng lớn không
có dòng chảy thường xuyên.
Nguồn cung chủ yếu là băng, tuyết tan.
2 sông lớn nhất Ti-grơ và Ơ-phrat, hình
thành nên nền văn minh Lưỡng Hà.
Một số hồ có giá trị du lịch.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
d) Biển
Mở rộng giao lưu với nhiều nước châu Âu
các khu vực khác của châu Á.
Phát triển các ngành kinh tế biển.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
e) Sinh vật
Hệ sinh vật nghèo nàn.
Cảnh quan điển hình: hoang mạc, bán hoang
mạc.
Ven bờ phía tây Địa Trung Hải có rừng và cây
bụi lá cứng.
Ven bờ phía đông Địa Trung Hải chỉ có cây bụi
thấp và thưa.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
g) Khoáng sản
Trữ lượng dầu mỏ chiếm ½ thế giới.
Trữ lượng khí tự nhiên chiếm 40% thế giới.
1. Dân cư
Dân số năm 2020 là 402,5 triệu người, chiếm
5,1% dân số thế giới.
Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên khoảng 1,6% (2020)
Cơ cấu dân số thay đổi già hóa.
1. Dân cư
Phân bố dân chênh lệch lớn giữa các nước
và các vùng.
Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, tỉ lệ dân thành
thị khá cao.
Thành phần dân cư đa dạng.
2. Xã hội
Nét đặc thù và nguyên tắc riêng trong trang
phục, ẩm thực, sinh hoạt, lễ hội,
Một số nước có mức sống cao, y tế và giáo dục
được đầu tư phát triển.
HDI khá cao, chênh lệch giữa các nước.
Nhiều tôn giáo: Hồi giáo, Cơ đốc giáo, Do Thái
giáo,…
Nhiều bất ổn, xung đột biên giới, sắc tộc, tôn
giáo.
Năm 2020, GDP đạt hơn 3000 tỉ USD,
có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
Nhiều nước có GDP/ người cao hàng
đầu thế giới.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khác nhau
giữa các giai đoạn và các nước.
1. GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế
Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
2. Cơ cấu kinh tế
Công nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao.
Nông nghiệp tỉ trọng đóng góp thấp.
Đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề,
phát triển các ngành thuật cao, đổi mới
chính sách, giảm phụ thuộc nước ngoài.
Luyện tập 1 trang 71 SGK Địa lí 11 Cánh Diều: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào
tới sản xuất nông nghiệp của khu vực Tây Nam Á?
Luyện tập 1 trang 71 SGK Địa lí 11 Cánh Diều: Tại sao công nghiệp dầu khí là ngành quan
trọng trong nền kinh tế ở nhiều nước khu vực Tây Nam Á?
Hẹn gặp lại các em trong các
video tiếp theo cùng
vietjack.com

Mô tả nội dung:


ĐỊA LÍ 11 – CÁNH DIỀU PHẦN 2.
ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA GV: TRẦN THỊ HÀ KHU VỰC TÂY NAM Á BÀI 14: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á 1 2 Phân tích được ảnh Trình bày và giải
hưởng của vị trí địa lí, thích được tình hình
một số đặc điểm nổi phát triển kinh tế bật về tự nhiên, dân chung của khu vực cư, xã hội đến phát triển kinh tế - xã hội. 3
Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích
được số liệu, tư liệu.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19: THANK YOU!


zalo Nhắn tin Zalo