Giáo án Powerpoint Bài 4 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo: Quang hợp ở thực vật

144 72 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án, Giáo án Powerpoint
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ bài giảng điện tử Sinh học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.  

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng cả năm. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(144 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BÀI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Trong nông nghiệp, để tiết kiệm diện tích đất trồng, thời gian thu hoạch,
đồng thời tăng năng suất cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao,
người ta áp dụng hình trồng xen canh các loài cây khác nhau.
xen canh giữa ngô và các loại
cây bí đỏ, rau dền
Liệu chúng ta thể xen canh bất loài
cây nào với nhau? hình trồng xen
canh dựa trên sở nào?
BÀI 4
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Khái quát về quang hợp thực vật.
III. Các giai đoạn của quá trình quang hợp.
V. Quang hợp và năng suất cây trồng
II. Hệ sắc tố quang hợp
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở
thực vật
I.
KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP
THỰC VẬT.
1.Khái niệm
Quang hợp thực vật quá trình lục lạp hấp thụ sử dụng năng
lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu (C
6
H
12
O
6
) từ CO
2
nước
đồng thời giải phóng O
2
.
Phương trình tổng quát của quang hợp:
CO
2
+ H
2
O
á𝒏𝒉 𝒔á𝒏𝒈,𝒍ự𝒄 𝒍ạ𝒑
C
6
H
12
O
6
+ O
2
+ H
2
O
Câu hỏi 1 (SGK tr28): Quan sát Hình 4.2, hãy cho biết nguyên
liệu sản phẩm của quá trình quang hợp thực vật. Các nguyên
liệu đó được thực vật lấy từ đâu?
Nguyên liệu:
Pha sáng: H
2
O từ môi trường. ADP NaADP+ (từ pha tối).
Pha tối: CO
2
(từ môi trường), ATP NaDPH (từ pha sáng).
Sản phẩm:
Pha sáng: O
2
, ATP NADPH.
Pha tối: Chất hữu, ADP NADP+
Trả lời
2. Vai trò của quang hợp thực vật
Câu hỏi 2 (SGK tr30) Tại sao
sự sống của con người các
loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ
thuộc vào quá trình quang hợp?
Sự sống của con người các loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ
thuộc vào quá trình quang hợp quá trình sản phẩm của quang
hợp vai trò quan trọng đối với thể thực vật, các sinh vật khác
sinh giới, cụ thể:
Trả lời
Đối với thực vật:
50% hợp chất hữu được tạo ra để cung cấp năng lượng
cho các hoạt động sống thông qua quá trình hấp tế bào.
Phần hợp chất hữu còn lại dùng làm nguyên liệu tổng hợp
chất cấu tạo nên tế bào, nguồn carbon , năng lượng dự trữ.
Sự sống của con người các loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ
thuộc vào quá trình quang hợp quá trình sản phẩm của quang
hợp vai trò quan trọng đối với thể thực vật, các sinh vật khác
sinh giới, cụ thể:
Trả lời
Đối với sinh vật:
Cung cấp nguồn O
2
chất hữu cho nhiều loài sinh
vật khác.
Sản phẩm của quang hợp cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu.
Sự sống của con người các loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ
thuộc vào quá trình quang hợp quá trình sản phẩm của quang
hợp vai trò quan trọng đối với thể thực vật, các sinh vật khác
sinh giới, cụ thể:
Trả lời
Đối với sinh quyển:
Đảm bảo hàm lượng khí O
2
CO
2
ổn định (21% 0,03%),
góp phần chặn hiệu ứng nhà kính.
Tạo 150 tỉ tấn carbonhydrat mỗi năm để duy trì các hoạt
động sống của sinh giới.
II.
HỆ SẮC TỐ QUANG HỢP
Câu hỏi 3 (SGK tr30)
Quan sát Hình 4.3, hãy cho biết
hệ sắc tố thực vật gồm những
nhóm nào. Vai trò của mỗi nhóm
sắc tố đó ?
Trả lời
Hệ sắc tố gồm 2 nhóm:
Chlorophyll (chlorophyll a chlorophyll b) chức năng hấp
thụ ánh sáng chủ yếu vùng xanh tím đỏ, chuyển năng lượng
ánh sáng hấp thu được cho các phản ứng quang hóa để hình
thành ATP NaDPH.
Carotenoid vai trò hấp thụ ánh sáng chủ yếu vùng xanh tím,
sau đó truyền năng lượng ánh sáng đã hấp thụ được cho
chlorophyll.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ truyền
năng lượng ánh sáng theo đồ:
Carotenoid Chlorophyll b chlorophyll a
chlorophyll a trung tâm phản ứng
Trả lời
Luyện tập (SGK tr31): Một số loài thực vật màu đỏ hoặc tím
(rau dền, tía ,) thể thực hiện quang hợp không? Giải thích.
Các loài thực vật màu đỏ hoặc m vẫn kh
năng quang hợp trong tế bào vẫn lục lạp
chlorophyll, tuy nhiên do hàm lượng chlorophyll ít
hơn carotenoid nên ta thấy màu đỏ, tím.
Trả lời
Hệ sắc tố quang hợp nằm trên màng
thylakoid gồm chlorophyll carotenoid.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ truyền
năng lượng ánh sáng cho chlorophyll a
trung tâm phản ứng.
KẾT LUẬN
III.
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA
QUÁ TRÌNH QUANG HỢP.
1. Pha sáng
Pha ng của quang hợp pha chuyển hoá năng ợng ánh
sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học
trong ATP NaDPH
Câu hỏi 4 (SGK tr31): Pha sáng của quang hợp gồm những
phản ứng nào? Khi kết thúc pha sáng, những sản phẩm nào
được hình thành?
Trả lời
Các phản ứng trong pha sáng:
Các phân tử sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng
truyền tải năng lượng đã hấp thụ cho chlorophyll trung tâm
phản ứng.
Các phân tử chlorophyll a trung tâm phản ứng truyền electron
cho chuỗi chuyền electron quang hợp nằm trên màng thylakoid.
Câu hỏi 4 (SGK tr31): Pha sáng của quang hợp gồm những
phản ứng nào? Khi kết thúc pha sáng, những sản phẩm nào
được hình thành?
Các phản ứng trong pha sáng:
Phản ứng quang phân li nước:
H
2
O
Ánh sáng,chlorophyll
4H
+
+ 4e
-
+ O
2
Tổng hợp ATP khử NADP
+
trong chuỗi truyền electron quang hợp
Sau khi phản ứng kết thúc, các sản phẩm được tạo thành gồm ATP,
NADPH, O
2
.
Trả lời
2. Pha tối
Pha tối pha đồng hóa CO
2
diễn ra chất nền lục lạp, nhờ
năng ợng từ ATP NaDPH được cung cấp từ pha ng để
hình thành các hợp chất hữu .
Nhóm 1 2: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO
2
thực
vật C
3
trả lời câu hỏi 5 SGK trang 32.
Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO
2
ở thực
vật C
4
và trả lời câu hỏi 6 SGK trang 33.
Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu con đường đồng hoá CO
2
ở thực
vật CAM và trả lời câu hỏi 7 SGK trang 33.
Thảo luận các nội dung về pha tối
theo thuật khăn trải bàn
a) Con đường đồng hóa CO
2
thực vật C
3
.
Thực vật C3: rêu, cây gỗ lớn, lúa, khoai,
sắn, đậu,; thích nghi với điều kiện khí
hậu ôn hoà: cường độ ánh sáng, nhiệt
độ, nồng độ O
2
CO
2
bình thường.
Câu hỏi 5 (SGK tr32): Quan t Hình 4.5, hãy tả
diễn biến con đường đồng hóa CO
2
thực vật C
3
.
Trả lời
Đồng hóa CO
2
thực vật C3 gồm
ba giai đoạn:
Cố định CO
2
: RuBP + CO
2
PGA
Khử: PGA khử thành G3P
Tái tạo: B3P được dùng m
nguyên liệu để tái tạo RuBP.
b) Con đường đồng hóa CO
2
thực vật C
4
.
Thực vật C
4
bao gồm các loại thực vật sống vùng nhiệt đới như
mía, cỏ lồng vực, ngô, kê, cao lương,..; điều kiện sống nóng ẩm
kéo dài: cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO
2
thấp
nồng độ O
2
cao.
Hình 4.6. Con đường đồng hóa
CO
2
ở thực vật C
4
Câu hỏi 6 trang 33 Sinh học 11: Quan sát Hình 4.6,
hãy tả con đường đồng hóa CO
2
thực vật C
4
.
Hình 4.6. Con đường đồng hóa CO
2
ở thực vật C
4
Trả lời
Đồng hóa CO
2
thực vật C
4
gồm:
Cố định CO
2
: diễn ra trong tế bào
nhu . PEP (2C) kết hợp với một
phân tử CO
2
hình thành OAA
chuyển thành MA (4C).
Chu trình calvin: diễn ra trong tế bào mạch.
MA được tạo ra sẽ chuyển từ tế bào nhu sống sáng tế bào
mao mạch thông qua cầu sinh chất. Bên trong chất tế bào bao
mạch, MA sẽ tách thành CO
2
pyruvic acid.
Hình 4.6. Con đường đồng hóa CO
2
ở thực vật C
4
CO
2
được dùng để tổng hợp
chất hữu trong chu trình
Calvin, còn pyruvic acid
được dùng làm nguyên liệu tái
tạo PEP.
c) Con đường đồng hóa CO
2
thực vật CAM
Thực vật CAM gồm các loài mọng nước sống nơi điều kiện khô
hạn kéo dài như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, thanh long,
Thực vật CAM thường mở khí
khổng vào bạn đêm để tránh mất
nước lấy CO
2
. vậy thực vật
CAM cố định CO
2
vào ban đêm
chu trình Calvin vào ban ngày
Hình 4.7. Con đường đồng hóa CO
2
ở thực vật CAM
Câu hỏi 7 (SGK tr33): Thực vật C
4
CAM con đường đồng
hóa CO
2
như thế nào để đảm bảo chúng thể tổng hợp được
chất hữu trong điều kiện môi trường bất lợi?
Trả lời
Thực vật C
4
sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài: cường độ
ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, nồng độ CO
2
thấp nồng độ O
2
cao. Do đó, thực vật C
4
cố định CO
2
theo con đường C
4
để tạo MA
hợp chất vai trò dự trữ CO
2
, nhằm duy trì nồng độ CO
2
cao
trong tế bào.
Câu hỏi 7 (SGK tr33): Thực vật C
4
CAM con đường đồng
hóa CO
2
như thế nào để đảm bảo chúng thể tổng hợp được
chất hữu trong điều kiện môi trường bất lợi?
Trả lời
Thực vật CAM sống nơi điều kiện
khô hạn kéo dài nên chúng cố định CO
2
vào ban đêm, khi khí khổng mở để tránh
mất nước.
Trong pha sáng, hệ sắc tố quang hợp thu nhận chuyển hoá quang
năng thành năng lượng dưới dạng ATP NADPH. Các sản phẩm
này vai trò cung cấp năng lượng cho quá trình đồng hóa CO
2
.
Tuỳ từng nhóm thực vật mà quá trình đồng hoá CO
2
diễn ra theo con
đường C
3
, C
4
hoặc CAM. Sản phẩm hữucủa quang hợp được
dùng để chuyển hoá thành các chất cần thiết cho cơ thể như
carbonhydrate, protein, lipid.
KẾT LUẬN
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

Mô tả nội dung:


CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Trong nông nghiệp, để tiết kiệm diện tích đất trồng, thời gian thu hoạch,
đồng thời tăng năng suất cây trồng và đem lại hiệu quả kinh tế cao,
người ta áp dụng mô hình trồng xen canh các loài cây khác nhau.
Liệu chúng ta có thể xen canh bất kì loài
cây nào với nhau? Mô hình trồng xen
canh dựa trên cơ sở nào?
xen canh giữa ngô và các loại
cây bí đỏ, rau dền BÀI 4
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật.
II. Hệ sắc tố quang hợp
III. Các giai đoạn của quá trình quang hợp.
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật
V. Quang hợp và năng suất cây trồng


zalo Nhắn tin Zalo