Giáo án Powerpoint Hô hấp ở động vật Sinh học 11 Kết nối tri thức

430 215 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án, Giáo án Powerpoint
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ bài giảng điện tử Sinh học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.  

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Sinh học 11 Kết nối tri thức bao gồm đầy đủ các bài giảng cả năm. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(430 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Tại sao heo, voi
sống trong nước nhưng
phải thường xuyên nhô
lên mặt nước để thở?
BÀI 9
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
NỘI DUNG BÀI HỌC
Vai trò của hấp
I.
Các hình thức trao đổi khí
II.
Bệnh về hấp
III.
Lợi ích của luyện tập thể
dục, thể thao đối với hấp
IV.
VAI TRÒ CỦA
HÔ HẤP
I.
Câu 1. Phân ch mối liên quan của
c giai đon trong quá trình hấp.
Câu 2. Tại sao th đng vật bt
buc phi lấy O
2
t môi trường v thi
CO
2
ra môi trường?
Quan sát hình 9.1, đọc mục I – SGK tr.54
trả lời các câu hỏi sau:
Sự thông khí: đưa O
2
vào thải CO
2
ra ngoài thể tạo sự
chênh lệch khí O
2
CO
2
giữa máu trong mao mạch phổi không
khí trong phế nang
Trao đổi khí phổi: O
2
khuếch tán t phế nang vào máu CO
2
ngược lại
Máu vận chuyển O
2
đến tế bào thể.
Tế bào nhận O
2
t máu thực hiện hấp tế bào.
Khí CO
2
sinh ra khuếch tán vào máu được vận chuyển đến
quan trao đổi khí.
Đng vật lấy O
2
liên tục t môi trường cho hấp tế bào chuyển
đổi thành năng lượng sử dụng cho các hoạt đng sống.
Câu 1
th đng vật bt buc phi lấy O
2
t môi trường v thi CO
2
ra môi
trưng vì:
Lấy O
2
để oxy hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng lượng cho tất cả
hoạt đng sống của thể.
thể thải CO
2
CO
2
tích tụ gây mất cân bằng ni môi, gây đc cho
tế bào, gây acid hóa dịch thể dẫn đến thở nhanh, mạnh, tim đập
nhanh, mạnh, liên tục… cuối cùng tử vong
Câu 2
KẾT LUẬN
hấp đảm bảo cho đng vật lấy
O
2
t môi trường cung cấp cho
hấp tế bào, tạo năng lượng
cho các hoạt đng sống, đồng
thời thải CO
2
sinh ra t quá trình
chuyển hóa ra ngoài
CÁC HÌNH THỨC
TRAO ĐỔI KHÍ
II.
Thế nào bề mặt trao đổi khí?
Nguyên trao đổi khí ?
Hiệu quả trao đổi khí phụ thuc vào
yếu tố nào?
Trả lời
Bề mặt trao đổi khí b phận hoặc quan thực hiện
trao đổi khí O
2
CO
2
với môi trường (da, phổi, hệ thống
ống khí hoặc bề mặt thể).
Nguyên : khuếch tán t nơi phân áp cao phân áp
thấp khuếch tán qua bề mặt mỏng, ẩm ướt.
Phụ thuc chủ yếu vào diện tích bề mặt trao đổi khí
hoạt đng thông khí
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trao đổi khí
qua bề mặt
cơ thể.
Nhóm 1
Trao đổi khí
qua hệ thống
ống khí.
Nhóm 2
Trao đổi khí
qua mang.
Nhóm 3
Trao đổi khí
qua phổi.
Nhóm 4
Em hãy đọc thông tin mục II, quan sát video nh 9.2 - 9.9 trong
SGK tr.57, 58 trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại suy ngẫm:
CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP ĐỘNG VẬT
Câu 1. Quan t Hình 9.2, cho biết thy tức giun đt trao đổi
khí với môi trường sống như thê no.
Hình 9.2. Trao đổi khí qua bề mặt thể thủy tức (a) giun đất (b)
thủy tức: Các tế bào lớp biểu tiếp xúc trực tiếp với nước môi trường,
còn các tế bào lót khoang tiêu hóa tiếp xúc với nước trong khoang.
Do hấp tế bào sử dụng O
2
liên tục O
2
trong tế bào giảm nên O
2
khuếch tán t nước vào tế bào.
hấp tế bào liên tục tạo ra CO
2
làm nồng đ CO
2
trong tế bào tăng
khuếch tán vào nước trên toàn b thể
giun đốt: Mạch bụng mang máu giàu CO
2
đến hệ thống mao mạch trên
khp bề mặt da thực hiện trao đổi khí với môi trường.
khí CO
2
khuếch tán ra khi O
2
khuếch tán vào máu dưới bề mặt da.
Trả lời
Câu 2. Quan t nh 9.3 gii thích tại sao sư phân nhánh của
ng khí c thê gip côn trng trao đi khí rất hiu qu, đảm bảo đủ
O
2
cho hot đng nh thường cng như c hot đng ch cc,
tiêu tốn nhiu năng ng.
Trả lời
Tạo ra số lượng ống khí tận rất lớn, vậy diện tích trao đổi khí giữa
không khí trong hệ thống ống khí với các tế bào thể rất lớn.
Hoạt đng thông khí nhờ thành bụng co dãn, đáp ứng được nhu cầu O
2
khi côn trùng hoạt đng bình thường cng như khi hoạt đng tích cực.
Câu 3. Nghiên cứu nh 9.4 v 9.5, cho biết tại sao hệ hấp của
xương trao đổi khí với c rất hiu qu?
Hình 9.4. Cấu tạo mang xương (a), hiện
tượng dòng chảy song song ngược chiều (b)
Hình 9.5. Thông khí xương: (a) hít vào;
(b) thở ra
Hình 9.4. Cấu tạo mang xương (a), hiện
tượng dòng chảy song song ngược chiều (b)
Hình 9.5. Thông khí xương: (a) t vào;
(b) thở ra
Diện tích trao đổi khí của mang lớn nhờ
cấu tạo đặc biệt của mang.
Dòng máu trong mao mạch chảy song
song ngược chiều với dòng nước
chảy qua phiến mang tối ưu hóa trao
đổi khí (hình 9.4).
Cách thông khí giúp dòng nước giàu
O
2
chảy mt chiều qua mang liên tục,
không bị ngt quãng (hình 9.5).
Câu 4: Tại sao hệ hấp ca ngưi v của Chim trao đổi khí với
không khí rất hiu qu?
Trả lời
người:
- Diện tích trao đổi khí của phổi rất lớn do cấu tạo t hàng triệu
phế nang, hệ thống mao mạch dày đặc (hình 9.6).
- Hoạt đng nhịp nhàng của các hấp ( hoành liên
sườn) làm thay đổi thể tích lồng ngực thể tích phổi (hình 9.7)
sự thông khí diễn ra theo chu kỳ hít vào thở ra.
chim:
- Diện tích trao đổi khí của phổi chim rất lớn do số lượng mao mạch
khí rất lớn. Các mao mạch khí trao đổi khí với mao mạch máu.
- Chiều máu chảy trong các mao mạch song song ngược chiều với
dòng không khí lưu thông trong các mao mạch khí tối ưu hóa hoạt đng
trao đổi khí.
- Phổi chim thông với hệ thống túi khí khi hít vào thở ra đều
không khí giàu O
2
đi qua phổi theo mt chiều, liên tục không khí cặn.
Hình thức
trao đổi khí
Đại diện
Cơ quan
trao đổi khí
Đặc
điểm trao đổi
khí
Môi trường
thích nghi
Trao
đổi khí qua
bề
mặt thể
Trao
đổi khí qua
hệ
thống ống khí
Trao
đổi khí qua
mang
Trao
đổi khí qua
phổi
PHIẾU HỌC TẬP
Hình thức
trao đổi khí
Đại diện
Cơ quan trao
đổi khí
Đặc điểm trao đổi khí
Môi trường
thích nghi
Trao
đổi khí
qua
bề mặt
thể
Rut
khoang
,
Giun
dẹp
Bề
mặt
thể
Khí
O
2
CO
2
khuếch
tán
qua
toàn b bề mặt thể
Trao
đổi khí
qua
hệ
thống
ống
khí
Côn
trùng
mt
số
chân
khớp
Hệ
thống
ống
khí
gồm:
-
Ống khí lớn
-
Ống khí nhỏ
-
Ống khí tận
-
Sự phân nhánh ống khí
tạo
diện
tích trao đổi khí lớn.
-
Hoạt đng thông khí
nhờ
thành
bụng co dãn các
tế
bào
thể thực hiện trao
đổi
khí
O
2
CO
2
với không khí.
Hình thức
trao
đổi
khí
Đại diện
quan
trao
đổi khí
Đặc điểm trao đổi khí
Môi trường
thích nghi
Trao
đổi khí
qua
mang
Thân mềm,
Chân khớp,
sụn,
xương,
nòng nọc
lưỡng
...
Mang
-
Đặc điểm cấu tạo của
mang
tạo
ra diện tích trao đổi
khí
lớn
.
-
hiện tượng dòng
chảy
song
song ngược chiều.
-
Cách thông khí giúp
dòng
nước
giàu O
2
chảy mt
chiều
liên
tục, không ngt quãng.
Hình thức
trao
đổi
khí
Đại diện
quan
trao
đổi
khí
Đặc điểm trao đổi khí
Môi trường
thích nghi
Trao
đổi khí
qua
phổi
sát,
Chim
,
Thú
Lưỡng
Phổi
-
Phổi gồm nhiều phế nang
hệ
thống
mao mạch dày đặc.
-
Hoạt đng của các hấp
thông
khí diễn ra theo chu ,
đáp
ứng
O
2
cho thể.
-
chim: số lượng mao mạch
khí
lớn
.
+
hiện tượng dòng chảy
song
song
ngược chiều.
+
hệ thống túi khí giúp thông
khí
hiệu
quả, liên tục, không khí cặn.
Cạn
Mở rộng
Tại sao khi bị đưa lên cạn sẽ bị chết ngạt
thiếu O
2
nồng đ khí O
2
trong không khí gấp
khoảng 21 lần so với trong nước?
Tại sao đng vật trên cạn (như thằn lằn, chim thú) lỡ
bị rơi vào trong nước, sau mt thời gian ngn sẽ bị chết
ngạt thiếu O
2
trong nước O
2
hòa tan?
Trả lời
Câu 1. Khi lên cạn, mang bị mất lực đẩy của nước nên xẹp lại, các
cung mang các sợi mang bị dính lại thành mt khối
Diện tích bề mặt trao đổi khí rất nhỏ.
Mang bị khô nên O
2
CO
2
không khuếch tán qua được.
Dẫn đến không đủ O
2
chết sau mt thời gian ngn.
Câu 2. Đng vật trên cạn (như thằn lằn, chim thú) lỡ bị rơi vào
trong nước, sau mt thời gian ngn sẽ bị chết ngạt thiếu O
2
khi đ nước tràn vào hệ hấp làm tc đường thông khí nên đng
vật không đủ O
2
tử vong.
loi thoi ( leo cây)
dưới nước bằng mang, khi
lên bờ thở bằng đuôi. Da
đuôi ẩm ướt, mạng lưới
mạch máu dày đặc để trao
đổi khí.
EM CÓ BIẾT
KẾT LUẬN
Trao đổi khí đng vật liên quan đến diện tích bề
mặt trao đổi khí thông khí.
Các hình thức trao đổi khí chủ yếu đng vật: qua
bề mặt thể, qua quan trao đổi khí chuyên hóa
(hệ thống ống khí, mang, phổi).
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE!
BÀI HỌC KẾT THÚC

Mô tả nội dung:


THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI! KHỞI ĐỘNG Tại sao cá heo, cá voi sống trong nước nhưng phải thường xuyên nhô
lên mặt nước để thở? BÀI 9
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT NỘI DUNG BÀI HỌC I. II. Vai trò của hô hấp
Các hình thức trao đổi khí III. IV. Bệnh về hô hấp
Lợi ích của luyện tập thể
dục, thể thao đối với hô hấp


zalo Nhắn tin Zalo