Giáo án powerpoint Nguồn điện | Kết nối tri thức Vật lí 11

656 328 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án, Giáo án Powerpoint
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ bài giảng điện tử Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. 

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Vật lí lớp 11 Nguồn điện Kết nối tri thức năm 2023 hay nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt giúp Giáo viên có thêm nhiều ý tưởng khi giảng dạy.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(656 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Điều kiện để các
thiết bị điện hoạt
động là gì?
Hãy lấy ví dụ về nguồn điện mà em biết
Nguồn điện một chiều
Nguồn điện xoay chiều
Nhà
máy thủy điện
Hòa Bình
Nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải 2
Nhà máy điện gió Ninh Thuận
Máy phát điện
Nguồn điện là gì? Vì sao
nguồn điện có thể tạo ra
dòng điện?
BÀI 24:
NGUỒN ĐIỆN
R
U
- +
I
I
I
I
- -
-
I
I
I I
- -
I
I
I I
-
-
- -
I
-
-
Nội dung bài học
I
II
Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn
điện
lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện
I. Nguồn điện. Suất điện động
của nguồn điện
I. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện
1. Điều kiện duy trì dòng điện
Tại sao dòng điện trong trường hợp tả
hình 24.1 chỉ tồn tại trong khoảng thời gian
rất ngắn? Làm thế nào để duy trì dòng điện
trong trường hợp này lâu dài?
sau một thời gian thì các electron tự do đã di chuyển
hết sang cực dương không còn electron tự do di chuyển
trong mạch nữa nên dòng điện cũng mất dần.
=> Cần cung cấp thêm các electron tự do
để duy t dòng điện.
I. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện
1. Điều kiện duy trì dòng điện
Các
vật cho dòng điện chạy qua được gọi
các vật gì? Các hạt mang điện trong
các vật loại này có đặc điểm gì?
Vật dẫn điện
Hạt mang điện
tự do
I. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện
1. Điều kiện duy trì dòng điện
Điều kiện để duy trì dòng điện: Cần phải có hiệu đin thế
đặt vào hai đầu vật dẫn
hai đầu một đoạn mạch
hay
giữa hai đầu một bóng đèn
cần
có điều kiện gì để có dòng
điện chạy qua chúng?
I. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện
2. Nguồn điện
Nguồn
điện chức năng tạo ra duy trì một
hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Nguồn
điện 2 cực: cực dương (+) cực
âm
(-)
hiệu:
L
ực để tạo ra duy trì c điện cực của
nguồn
điện: Lực lạ.
C
ó bản chất khác với lực điện.
Lực
lạ tách các electron ra khỏi nguyên tử
chuyển
electron hay ion ơng về mỗi cực của
nguồn
điện.
Nguồn
điện. Suất điện động của nguồn điện
.
Suất điện động của nguồn điện
Dưới
tác dụng của lực lạ, các hạt mang
điện
dịch chuyển như thế nào bên trong
nguồn
điện và bên trong vật dẫn bằng
kim loại?
Dưới
tác dụng của lực lạ:
Bên trong vật dẫn bằng kim loại: Các electron t
do dịch chuyển từ cực dương đến cực âm.
Bên trong nguồn điện, các hạt tải điện dương dịch
chuyển từ cực âm đến cực dương ngược chiều
điện trường.
Nguồn
điện. Suất điện động của nguồn điện
.
Suất điện động của nguồn điện
Công của nguồn điện là gì
Công
của nguồn điện công của lực lạ thực hiện
dịch
chuyển các điện tích qua nguồn
Nguồn
điện. Suất điện động của nguồn điện
.
Suất điện động của nguồn điện
Suất điện động E của nguồn điện đại lượng đặc trưng cho khả
năng thực hiện ng của nguồn điện, đo bằng thương số gia
công A của lực lạ thực hiện m dịch chuyn một điện tích dương
q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương đlớn của
điện tích q đó.
Biểu thức:
E=
Đơn vị là vôn, kí hiệu là V
Số Vôn ghi trên mỗi ngun đin cho biết giá tr sut đin đng
của nguồn.
Định nghĩa suất điện động của nguồn? Viết
công thức
và cho biết đơn vị suất điện động? Số chỉ ghi trên mỗi
nguồn cho biết giá trị của đại lượng nào?
Suất điện đng của nguồn điện
II.
Ảnh hưởng của điện trở trong của
nguồn đin lên
hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện
II.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện
n
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
1.
Điện trở trong của nguồn
M
ỗi nguồn điện được xem n vật dẫn, đặc trưng bởi suất điện
động
E điện trở trong r của nguồn.
Trong
mạch n khi đo HĐT giữa hai cực của nguồn ta luôn nhận
một
giá trị HĐT nh hơn giá trị suất điện động.
II.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện
n
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên
hiệu
điện thế
Khi dùng vôn kế để đo
HĐT giữa hai cực của
nguồn điện thì số chỉ trên
vôn kế và số vôn ghi trên
nguồn điện có mối liên hệ
như thế nào? Điều đó cho
biết có gì tồn tại bên trong
nguồn điện?
- Số chỉ trên Vôn kế nhỏ n số
vôn ghi trên nguồn điện.
=> Trong nguồn điện có điện trở.
II.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện
n
hiệu điện thế gia hai cực của nguồn điện
.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên
hiệu
điện thế
Viết biểu thức tính công
của nguồn điện sản ra
trong mạch và nhiệt lượng
tỏa ra ở mạch ngoài
mạch trong?
Công
của nguồn: A = q = E .I.t
Nhiệt
lượng ta ra ở mạch ngoài
mạch
trong:
Q = RI
2
t + rI
2
t
II.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện
n
hiệu điện thế gia hai cực của nguồn điện
.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên
hiệu
điện thế
Áp dụng định luật bảo toàn
và chuyển hoá năng lượng
trong mạch điện kín suy ra
biểu thức mô tả định luật
ôm cho toàn mạch
AD ĐLBT NL: A = Q
E .I.t = RI
2
t + rI
2
t
E = RI + rI
= I (R+r)
Hay
E
II.
Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện
lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
2. Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên
hiệu điện thế
Trong thực tế, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn luôn nhỏ hơn
sut
điện động ghi trên nguồn đó do mỗi nguồn điện đều có điện trở trong r.
Định luật Ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong
mạch
điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện tỉ lệ nghịch
vi
điện trở toàn phần của mạch đó.
E
Trong
đó: E − I.r là độ giảm thế mạch ngoài (V)
E = RI + rI
= I (R+r) là suất điện động của nguồn (V)
R + r: điện trở toàn phần của mạch điện (tổng trở) (Ω)
Lưu
ý: Khi mạch ngoài hở R = 0 thì E => ĐOẢN MẠCH
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.
Nguồn điện
Chức năng: tạo ra duy trì một hiệu điện thế giữa hai cực
của
nguồn điện.
Nguồn điện có 2 cực: cực dương (+) và cực âm (-)
Kí hiệu:
2
. Suất điện động của nguồn điện
Đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Biểu thức xác định:
E=
Đơn vị đo: Vôn (V)
3
. Mối liên hệ giữa suất điện động của nguồn hiệu điện
thế
giữa
hai cực của nguồn điện
E = U + I.r hay U= E − Ir
Câu 1: Điều kiện để có dòng điện là
A. có hiu đin thế.
B. B. có điện tích tự do.
C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.
D. có nguồn điện.
Câu 2: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử chuyển electron ion v
các cực của nguồn.
B. sinh ra electron ở cực âm.
C. sinh ra ion dương ở cc dương.
D. làm biến mất electron ở cực dương.
LUYỆN TẬP
Câu 3: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định
không đúng là:
A. Suất điện động đại lượng đặc trưng cho kh ng
sinh công của nguồn điện.
B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực
lạ dịch chuyển điện tích ngược nhiều đin trường và độ lớn
điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D. Suất điện động của nguồn trị số bằng hiệu điện thế
giữa hai cực khi mạch ngoài hở.
Câu
4: Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là
đúng
Hai
nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch
ngoài
Khả
ng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
Khả
năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn th
hai
Nguồn
thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
Câu
5: Một nguồn điện suất điện động 200 mV. Để chuyển một
điện
lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
20
J.
0
,05 J.
2000
J.
2
J.
Câu
6: Qua một nguồn điện suất điện động không đổi, để
chuyển
một
điện lượng 10 C thì lực phải sinh một công 20 mJ. Để
chuyển
một
điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là
10 mJ.
15 mJ.
20 mJ.
30 mJ.
Câu
7. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
U
N
= Ir.
U
N
= I(R
N
+ r).
U
N
= E – I.r.
U
N
= E + I.r.
MỞ RỘNG: HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH
ỨNG DỤNG
Hàn xì
Bảo vệ mạch điện

Mô tả nội dung:

Điều kiện để các thiết bị điện hoạt động là gì?
Hãy lấy ví dụ về nguồn điện mà em biết Nguồn điện một chiều Nguồn điện xoay chiều Máy phát điện Nhà máy thủy điện Nhà máy nhiệt điện Hòa Bình Duyên Hải 2
Nhà máy điện gió Ninh Thuận


zalo Nhắn tin Zalo