Giáo án Sinh học 10 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

422 211 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(422 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 13: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất,
năng lực
Mục tiêu Mã hóa
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
Nhận thức
sinh học
Phát biểu được khái niệm chuyển hóa năng
lượng trong tế bào.
SH 1.1.1
Phân biệt được các dạng năng lượng trong
chuyển hóa năng lượng ở tế bào.
SH 1.5
Giải thích được năng lượng được tích lũy
sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào
dạng hóa năng (năng lượng tiềm ẩn trong các
liên kết hóa học).
SH 1.4.1
Phân tích được cấu tạo chức năng của ATP
về giá trị năng lượng sinh học.
SH 1.4.2
Trình bày được quá trình tổng hợp phân
giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải
phóng năng lượng.
SH 1.2.1
Nêu được khái niệm enzyme. SH 1.1.2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nêu được cấu trúc chế tác động của
enzyme.
SH 1.2.2
Trình bày được vai trò của enzyme trong quá
trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
SH 1.2.3
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động xúc tác của enzyme.
SH 1.4.3
Vận dụng
kiến thức,
năng đã học
Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích
một số vấn đề thực tiễn như hiện tượng không
dung nạp được lactose; khi ăn nhiều sẽ bị đầy
bụng, khó tiêu; khi sốt cao có nguy cơ tử vong.
SH 3.1
b. Năng lực chung
Tự chủ tự
học
Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu
về trao đổi chất chuyển hóa năng lượng
trong tế bào dựa trên kết quả đã đạt được từ
việc thực hiện các hoạt động học tập các bài
trước.
TCTH 6.1
Giao tiếp
hợp tác
Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày
các thông tin về trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được.
GTHT 1.3
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của
bản thân trong quá trình hoạt động nhóm để
thảo luận về trao đổi chất chuyển hóa năng
lượng trong tế bào.
CC 1.1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh về một số dạng năng lượng, cơ chế xúc tác của enzyme.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới: qua trò chơi “Nhìn hình đoán từ
khóa”.
b. Nội dung hoạt động:
- Học sinh quan sát hình (giáo viên cho sẵn) để tìm ra từ khóa.
c. Sản phẩm học tập
- Từ khóa “NĂNG LƯỢNG”.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chiếu các hình lên màn hình
yêu cầu học sinh tìm ra từ khóa gồm 9 chữ
cái.
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân học sinh quan sát và tìm ra từ khóa.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh đưa ra từ khóa.
- Từ khóa “Năng lượng”.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến và kết luận.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Năng lượng và chuyển hóa năng lượng
a. Mục tiêu:
- SH 1.4.1; SH 1.5; SH 1.1.1; GTHT 1.3.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh quan sát hình (giáo viên chuẩn bị sẵn) xác định các dạng năng lượng
có trong hình.
- Thảo luận nhóm (2 học sinh) trlời câu hỏi 1 SGK: Trong tế bào những dạng
năng lượng nào? Dạng năng lượng nào được tế bào sử dụng chủ yếu?
- Học sinh quan sát hình 13.1 và trả lời các câu 2 SGK:
+ Năng lượng loài linh dương sử dụng lấy từ đâu? Xác định dạng của năng lượng
đó.
+ Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi như thế nào?
c. Sản phẩm học tập
Câu trả lời của học sinh và trình bày nhóm:
- Các dạng: Hóa năng, nhiệt năng, điện năng, cơ năng
- Hóa năng dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu trong tế bào, do các quá
trình trao đổi chất của tế bào bản chất các phản ứng hóa học, trong đó, quá
trình phân giải các chất sẽ giải phóng năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa
học.
+ Linh dương lấy năng lượng từ thức ăn. Dạng của năng lượng này là hóa năng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Khi linh dương chạy, năng lượng tích lũy trong các chất hóa học được sử dụng
cho hoạt động chạy và một phần năng lượng đó được chuyển hóa thành nhiệt năng.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chiếu hình đã chuẩn bị sẵn
lên màn hình yêu cầu học sinh xác
định các dạng năng lượng có trong hình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
1 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 13.1 và đọc câu hỏi 2 trong SGK và
trả lời các câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ
học sinh nếu cần thiết.
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ được
giao.
- Quan sát hình ảnh kết hợp đọc SGK
tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên mời học sinh trả lời các
học sinh khác nhận xét bổ sung
- Học sinh trả lời câu hỏi, nhận xét và bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét các câu trả lời
1. Các dạng năng lượng
- Trong tế bào, năng lượng tồn tại
dưới nhiều dạng khác nhau như: hóa
năng, nhiệt năng, điện năng
năng
- Hóa năng dạng năng lượng dự trữ
trong các liên kết hóa học. Đây
dạng năng lượng chủ yếu được sử
dụng cho các hoạt động sống của tế
bào; điện năng được tạo ra khi sự
chênh lệch nồng độ các ion trái dấu
hai phía của màng tế bào; nhiệt năng
được sinh ra trong quá trình chuyển
hóa chất; năng được sinh ra trong
quá trình co cơ, vận động của các
quan hay sự di chuyển của các chất.
2. Chuyển hóa năng lượng
- Chuyển hóa năng lượng sự biến
đổi từ dạng năng lượng này sang dạng
năng lượng khác.
- dụ: hóa năng chuyển hóa thành
nhiệt năng (trong hấp tế bào),
quang năng chuyển hóa thành hóa
năng (trong quang hợp),….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 13: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Phẩm chất, Mục tiêu Mã hóa năng lực 1. Về năng lực 1.1. Năng lực Sinh học
Nhận thức Phát biểu được khái niệm chuyển hóa năng SH 1.1.1 sinh học lượng trong tế bào.
Phân biệt được các dạng năng lượng trong SH 1.5
chuyển hóa năng lượng ở tế bào.
Giải thích được năng lượng được tích lũy và SH 1.4.1
sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là
dạng hóa năng (năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học).
Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP SH 1.4.2
về giá trị năng lượng sinh học.
Trình bày được quá trình tổng hợp và phân SH 1.2.1
giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải phóng năng lượng.
Nêu được khái niệm enzyme. SH 1.1.2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Nêu được cấu trúc và cơ chế tác động của SH 1.2.2 enzyme.
Trình bày được vai trò của enzyme trong quá SH 1.2.3
trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt SH 1.4.3
động xúc tác của enzyme.
Vận dụng Vận dụng sự hiểu biết về enzyme để giải thích SH 3.1
kiến thức, kĩ một số vấn đề thực tiễn như hiện tượng không năng đã học
dung nạp được lactose; khi ăn nhiều sẽ bị đầy
bụng, khó tiêu; khi sốt cao có nguy cơ tử vong. b. Năng lực chung
Tự chủ và tự Xác định được nhiệm vụ học tập khi tìm hiểu TCTH 6.1 học
về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
trong tế bào dựa trên kết quả đã đạt được từ
việc thực hiện các hoạt động học tập ở các bài trước.
Giao tiếp và Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày GTHT 1.3 hợp tác
các thông tin về trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng trong tế bào đã tìm hiểu được. 2. Về phẩm chất Chăm chỉ
Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của CC 1.1
bản thân trong quá trình hoạt động nhóm để
thảo luận về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh về một số dạng năng lượng, cơ chế xúc tác của enzyme.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông. - Giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới: qua trò chơi “Nhìn hình đoán từ khóa”.
b. Nội dung hoạt động:
- Học sinh quan sát hình (giáo viên cho sẵn) để tìm ra từ khóa.
c. Sản phẩm học tập
- Từ khóa “NĂNG LƯỢNG”.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Từ khóa “Năng lượng”.
- Giáo viên chiếu các hình lên màn hình và
yêu cầu học sinh tìm ra từ khóa gồm 9 chữ cái.
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân học sinh quan sát và tìm ra từ khóa.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh đưa ra từ khóa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến và kết luận.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Năng lượng và chuyển hóa năng lượng a. Mục tiêu:
- SH 1.4.1; SH 1.5; SH 1.1.1; GTHT 1.3.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh quan sát hình (giáo viên chuẩn bị sẵn) và xác định các dạng năng lượng có trong hình.
- Thảo luận nhóm (2 học sinh) trả lời câu hỏi 1 SGK: Trong tế bào có những dạng
năng lượng nào? Dạng năng lượng nào được tế bào sử dụng chủ yếu?
- Học sinh quan sát hình 13.1 và trả lời các câu 2 SGK:
+ Năng lượng loài linh dương sử dụng lấy từ đâu? Xác định dạng của năng lượng đó.
+ Khi linh dương chạy, năng lượng được biến đổi như thế nào?
c. Sản phẩm học tập
Câu trả lời của học sinh và trình bày nhóm:
- Các dạng: Hóa năng, nhiệt năng, điện năng, cơ năng
- Hóa năng là dạng năng lượng được sử dụng chủ yếu trong tế bào, do các quá
trình trao đổi chất của tế bào có bản chất là các phản ứng hóa học, trong đó, quá
trình phân giải các chất sẽ giải phóng năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học.
+ Linh dương lấy năng lượng từ thức ăn. Dạng của năng lượng này là hóa năng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo