Giáo án Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học

757 379 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(757 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hóa học, đơn phân) vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, acid nucleic.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt
lợn, thịt cùng protein nhưng nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...).
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để m hiểu về phân tử sinh học, cấu tạo chức năng của các phân tử
sinh học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành các phiếu học
tập, biết cách phân công nhiệm vụ để hoàn thành công việc của nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ăn uống khoa
học để đề phòng một số bệnh tật do thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về các phân tử sinh học.
- Trách nhiệm: trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, chủ động nhận thực
hiện nhiệm vụ thảo luận.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1.Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Sưu tầm một số hình ảnh ngoài SGK.
- Sưu tm 02 đon video:
+ https://www.youtube.com/watch?v=jNccNeNh3zY
+ https://www.youtube.com/watch?v=xT3n-BrBC4Q
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học tìm hiểu về các thành phần hóa học của tế
bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Thừa cân, béo phì nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch
cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào thể giảm
thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khỏe mạnh?
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời của HS:
Giải pháp: Để giảm thiểu nguy cơ thừa cân, béo phì chúng ta cần:
- Kiểm soát cân nặng hợp lí.
- Xây dựng chế độ ăn uống phù hợp với thể trạng và độ tuổi.
- Thường xuyên vận động, thể dục thể thao.
- Ăn ngủ đúng giờ, lập kế hoach đồng hồ sinh học hợp lí, hiệu quả.
- Hạn chế thức ăn nhanh, chiên rán ngập dầu, chiên lại nhiều lần.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả
lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi và quan sát HS. - HS trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện trình bày theo ý hiểu
của mình.
- HS báo cáo phần trả lời của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn đưa
ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV không chốt kiến thức dẫn dắt
vào nội dung bài mới.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm thành phần cấu tạo của các phân tử
sinh học trong tế bào.
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm các phân tử sinh học trong tế bào.
- Trình bày được thành phần cấu tạo của phân tử sinh học trong tế bào.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân và nghiên cứu thông tin trong SGK, tìm hiểu thông tin
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân tử sinh học là gì?
2. Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.
c) Sản phẩm học tập:
- Phân tử sinh học là những phân tử hữu chỉ được tổng hợp tồn tại trong các
tế bào sống.
- Điểm chung của các phân tử sinh học: đều thành phần chủ yếu các nguyên
tử carbon các nguyên tử hydrogen, liên kết với nhau hình thành nên bộ khung
hydrocarbon đa dạng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
hoạt động nhân, nghiên cứu thông
- Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tin SGK trang 28 và trả lời các câu hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS
nếu cần thiết.
- nhân đọc SGK mục I hoàn
thành nội dung GV yêu cầu.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình bày. - HS được yêu cầu báo cáo.
- HS khác lắng nghe, nhận xét bổ
sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ
sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét kết luận của
GV.
Kết luận: Nội dung khái niệm thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học
trong tế bào.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu carbohydrate và lipid.
a) Mục tiêu:
- Nêu được cấu trúc hóa học của carbohydrate, lipid, phân loại carbohydrate, phân
loại được lipid.
- Nêu được chức năng của carbohydrate và lipid.
b) Nội dung:
- Tiết trước: GV yêu cầu học sinh các nhóm về nhà hoàn thiện nội dung phiếu học
tập số 1.
- Tại lớp GV cho học sinh các nhóm bốc thăm trình bày các nội dung:
Carbohydrate và lipid.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Phân loại Cấu tạo Đại diện Vai trò Đặc điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hóa học, đơn phân) và vai trò
của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, acid nucleic.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt
lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...). 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về phân tử sinh học, cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để hoàn thành các phiếu học
tập, biết cách phân công nhiệm vụ để hoàn thành công việc của nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ăn uống khoa
học để đề phòng một số bệnh tật do thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về các phân tử sinh học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ thảo luận.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Sưu tầm một số hình ảnh ngoài SGK. - Sưu tầm 02 đoạn video:
+ https://www.youtube.com/watch?v=jNccNeNh3zY
+ https://www.youtube.com/watch?v=xT3n-BrBC4Q 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về các thành phần hóa học của tế bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch
cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm
thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khỏe mạnh?
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời của HS:
Giải pháp: Để giảm thiểu nguy cơ thừa cân, béo phì chúng ta cần:
- Kiểm soát cân nặng hợp lí.
- Xây dựng chế độ ăn uống phù hợp với thể trạng và độ tuổi.
- Thường xuyên vận động, thể dục thể thao.
- Ăn ngủ đúng giờ, lập kế hoach đồng hồ sinh học hợp lí, hiệu quả.
- Hạn chế thức ăn nhanh, chiên rán ngập dầu, chiên lại nhiều lần.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả - HS lắng nghe nhiệm vụ được giao. lời các câu hỏi.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV theo dõi và quan sát HS. - HS trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện trình bày theo ý hiểu - HS báo cáo phần trả lời của mình. của mình.
- Lắng nghe câu trả lời của bạn và đưa ra ý kiến bổ sung.
Bước 4. Nhận định và kết luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV không chốt kiến thức mà dẫn dắt - HS lắng nghe.
vào nội dung bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử
sinh học trong tế bào. a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm các phân tử sinh học trong tế bào.
- Trình bày được thành phần cấu tạo của phân tử sinh học trong tế bào. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân và nghiên cứu thông tin trong SGK, tìm hiểu thông tin
và trả lời các câu hỏi sau:
1. Phân tử sinh học là gì?
2. Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.
c) Sản phẩm học tập:
- Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ chỉ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
- Điểm chung của các phân tử sinh học: đều có thành phần chủ yếu là các nguyên
tử carbon và các nguyên tử hydrogen, liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon đa dạng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo