Giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

283 142 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(283 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI
CƠ THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về vai trò của nước các chất dinh
dưỡng đối với sinh vật; thành phần hoá học, cấu trúc và tính chất của nước.
- Giao tiếp hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV trong khi thảo luận về vai trò của nước các chất dinh dưỡng đối với
thể sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia trình
bày báo cáo.
- Giải quyết vấn để sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành
viên trong nhóm để tìm hiểu về vai trò của nước các chất dinh dưỡng đối với
sinh vật.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được vai trò của nước các chất dinh
dưỡng đối với thể sinh vật; Nêu được thành phần hoá học cấu trúc, tính
chất của nước.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả được cấu trúc của nước. Lấy được ví dụ
chứng minh nước không thể thiếu đối với sự sống.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Liên hệ giải thích được một số vấn
đề trong đời sống như ăn uống đầy đủ, hợp lí,...
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hình ảnh, video liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu vai trò của nước
đối với sinh vật.
b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhân trả lời câu hỏi: Tại sao nhiều loại cây
trồng ( lúa, ngô, cây ăn quả….) không được tưới nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm
chí sẽ chết?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
- Gợi ý câu trả lời:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nhiều loại cây trồng (lúa, ngô, cây ăn quả,…) không được tưới nước đầy đủ sẽ
héo dần, thậm chí sẽ chết ớc vai trò quan trọng trong sự duy trì sự
sống của cây:
- Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
- Nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất.
- Nước làm nguyên liệu môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất
trong cơ thể.
- Nước giúp điều hòa thân nhiệt.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh chậu cây không được tưới nước sẽ bị
héo dần và chết.
- GV đưa ra câu hỏi: Tại sao nhiều loại cây trồng ( lúa,
ngô, cây ăn quả….) không được tưới nước đầy đủ sẽ héo
dần, thậm chí sẽ chết? yêu cầu học sinh thực hiện
nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số học sinh trình bày đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Các câu trả lời
của HS.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
a) Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.
- Dựa vào đồ (hoặc hình) nêu được thành phần hoá học cấu trúc, tính
chất của nước.
b) Nội dung:
- Nhóm chuyên gia 1,2,3: Học sinh làm việc nhóm tìm hiểu về cấu trúc tính
chất của nước.
- Nhóm chuyên gia 4,5,6: Học sinh làm việc nhóm tìm hiểu về vai trò của nước,
và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm mảnh ghép sẽ trao đổi thống nhất lại đáp án của 7 câu hỏi từ H1
→ H7 và cử đại diện nhóm báo cáo.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của các nhóm HS.
1. Những tính chất của nước: chất lỏng, không hình dạng nhất định,
không màu, không mùi, không vị, sôi 100
o
C đông đặc 0
o
C. dung môi
phân cực khả năng hòa tan nhiều chất nhưng không hòa tan được dầu, mỡ,
… Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
2. Cấu trúc của phân tử nước: Mỗi phân tử nước đều gồm một nguyên tử
oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
3. Trong phân tử nước, do nguyên tử oxygen có khả năng hút các electron mạnh
hơn nên các electron dùng chung trong các liên kết cộng hóa trị có xu hướng bị
lệch về phía oxygen.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4. Nước có tính chất phân cực.
- Giải thích: Nước tính chất phân cực do nguyên tử oxygen khả năng
hút electron mạnh hơn nên các electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị
có xu hướng bị lệch về phía oxygen, dẫn đến đầu oxygen của phân tử nước tích
điện âm một phần, còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.
5. Vai trò của nước đối với sinh vật:
- Nước thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào thể sinh vật. dụ: Nước
chiếm hơn 70% khối lượng thể sinh vật, một số loài sinh vật sống môi
trường nước hàm lượng nước trong thể lên đến hơn 90% như loài sứa
biển.
- Nước có vai trò rất quan trọng trong hoạt động sống của sinh vật như:
+ Điều hòa thân nhiệt. dụ: Khi thân nhiệt tăng cao, thể giảm thân nhiệt
bằng việc toát mồ hôi.
+ dung môi hòa tan vận chuyển các chất. Ví dụ: Quá trình hấp thụ
vận chuyển các chất trong cây luôn đi kèm với quá trình hấp thụ và vận chuyển
nước.
+ Là nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hóa. Ví dụ: Nước
là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
- Nước môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. dụ: Nước môi trường
sống của nhiều loài cá.
6. Một số loài sinh vật sống trong môi trường nước: Sứa biển, rong nho,
chép, cá voi xanh, san hô, hải quỳ, cua đá, tôm hùm, ngao, hến,…
7. Khi cơ thể sinh vật thiếu nước kéo dài, sinh vật yếu dần và chết.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 28: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về vai trò của nước và các chất dinh
dưỡng đối với sinh vật; thành phần hoá học, cấu trúc và tính chất của nước.
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV trong khi thảo luận về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với
cơ thể sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành
viên trong nhóm để tìm hiểu về vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với sinh vật.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được vai trò của nước và các chất dinh
dưỡng đối với cơ thể sinh vật; Nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả được cấu trúc của nước. Lấy được ví dụ
chứng minh nước không thể thiếu đối với sự sống.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ và giải thích được một số vấn
đề trong đời sống như ăn uống đầy đủ, hợp lí,...

3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có ý thức tìm hiểu và bảo vệ thế giới tự nhiên.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hình ảnh, video liên quan đến bài học. 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu vai trò của nước đối với sinh vật. b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời câu hỏi: Tại sao nhiều loại cây
trồng ( lúa, ngô, cây ăn quả….) không được tưới nước đầy đủ sẽ héo dần, thậm chí sẽ chết?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh. - Gợi ý câu trả lời:


Nhiều loại cây trồng (lúa, ngô, cây ăn quả,…) không được tưới nước đầy đủ sẽ
héo dần, thậm chí sẽ chết vì nước có vai trò quan trọng trong sự duy trì sự sống của cây:
- Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật.
- Nước là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất.
- Nước làm nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể.
- Nước giúp điều hòa thân nhiệt.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời
- Chiếu hình ảnh chậu cây không được tưới nước sẽ bị của HS. héo dần và chết.
- GV đưa ra câu hỏi: Tại sao nhiều loại cây trồng ( lúa,
ngô, cây ăn quả….) không được tưới nước đầy đủ sẽ héo
dần, thậm chí sẽ chết? và yêu cầu học sinh thực hiện cá
nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi một số học sinh trình bày đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật a) Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. b) Nội dung:
- Nhóm chuyên gia 1,2,3: Học sinh làm việc nhóm tìm hiểu về cấu trúc và tính chất của nước.
- Nhóm chuyên gia 4,5,6: Học sinh làm việc nhóm tìm hiểu về vai trò của nước,
và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm mảnh ghép sẽ trao đổi và thống nhất lại đáp án của 7 câu hỏi từ H1
→ H7 và cử đại diện nhóm báo cáo.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của các nhóm HS.
1. Những tính chất của nước: Là chất lỏng, không có hình dạng nhất định,
không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC. Là dung môi
phân cực có khả năng hòa tan nhiều chất nhưng không hòa tan được dầu, mỡ,
… Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
2. Cấu trúc của phân tử nước: Mỗi phân tử nước đều gồm một nguyên tử
oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
3. Trong phân tử nước, do nguyên tử oxygen có khả năng hút các electron mạnh
hơn nên các electron dùng chung trong các liên kết cộng hóa trị có xu hướng bị
lệch về phía oxygen.


zalo Nhắn tin Zalo