Giáo án Số gần đúng và sai số Toán 10 Kết nối tri thức

478 239 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(478 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP
NHÓM
BÀI 12: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Hiểu khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
Xác định sai số tương đối của số gần đúng.
Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông
qua các bài toán thực tiễn; năng lực sử dụng công cụ, phương iện học toán.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được dẫn dắt đến nhu cầu sử dụng số gần đúng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, sự hình dung về sử dụng số gần
đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Đỉnh Everest được mệnh danh “nóc nhà của thế giới”, bởi đây đỉnh núi cao
nhất trên Trái Đất so với mực nước biển. rất nhiều con số khác nhau đã từng
được công bố về chiều cao của đỉnh Everest:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
8 848 m; 8 848, 13 m; 8 844,43 m; 8 850 m;...
Vì sao lại có nhiều kết quả khác nhau như vật và đâu là con số chính xác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế, những phép đo không thể chính xác tuyệt
đối, mà chỉ là những con con số gần sát với kết quả đo đạc. Bài học hôm nay chúng
ta cùng đi tìm hiểu về các loại số đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số gần đúng
a) Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm sai số gần đúng.
- HS nhận biết và thể hiện được giá trị gần đúng của số đúng.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được số đúng số
gần đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận làm HĐ1,
HĐ2.
- GV dẫn dắt: số gần đúng xuất hiện
trong các tình huống thực tế.
- GV giới thiệu về số gần đúng
hiệu.
+ GV cho Ví dụ về số gần đúng:
Bán kính đường Xích Đạo của Trái
Đất là 6378 km.
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái
Đất là 384 400 km.
- HS trả lời Câu hỏi, lấy dụ khác
về số gần đúng.
1. Số gần đúng
HĐ1:
Số gần nhất với số được công bố:
8848,13.
HĐ2:
Số đo thể tích trên ống thứ nhất là: 13
cm
3
;
Số đo thể tích trên ống thức hai là:
13,1 cm
3
.
Kết luận:
- Trong nhiều trường hợp, ta không
biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu
a
) chỉ tìm được giá trị khác xấp xỉ
của nó. Giá trị này được gọi là số gần
đúng, kí hiệu là a.
Câu hỏi:
dụ: cân nặng gần đúng 45,3 kg,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn:
+ Nêu cách tính đường chéo củanh
vuông.
+ Từ đó xác định số đúng số gần
đúng.
- HS làm Luyện tập 1.
+ Hãy nêu công thức nh chu vi
đường tròn.
+ Số gần đúng cho P phụ thuộc vào
số gần đúng của số nào? (Phụ thuộc
vào giá trị gần đúng của
π
).
+ Hãy chọn một giá trị gần đúng của
π
để tính P.
- GV cho HS chú ý về sử dụng máy
tính cầm tay để tính giá trị gần đúng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- HS lắng nghe, nhận xét.
chiều cao gần đúng là 161 cm.
Số gần đúng của số
π
là 3,14159
Ví dụ 1 (SGK – tr74)
Luyện tập 1:
P = 2.π.R.
Nếu ta lấy 3,14 số gần đúng của
π
thì số gần đúng cho P là: 6,28.
Chú ý:
Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để
tìm giá trị gần đúng của các biểu thức
chứa các số tỉ như π,
a
,
3
a
,...
Chẳng hạn, dùng máy tính cầm tay để
tính 2
9.
, bấm các phím như sau:
Kết quả nhận được ba chữ số thập
phân sau dấu phẩy là 886,810.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
BÀI 12: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Hiểu khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối.
 Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.
 Xác định sai số tương đối của số gần đúng.
 Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước.
 Biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông
qua các bài toán thực tiễn; năng lực sử dụng công cụ, phương iện học toán. 3. Phẩm chất


 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS được dẫn dắt đến nhu cầu sử dụng số gần đúng.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, có sự hình dung về sử dụng số gần đúng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Đỉnh Everest được mệnh danh là “nóc nhà của thế giới”, bởi đây là đỉnh núi cao
nhất trên Trái Đất so với mực nước biển. Có rất nhiều con số khác nhau đã từng
được công bố về chiều cao của đỉnh Everest:


8 848 m; 8 848, 13 m; 8 844,43 m; 8 850 m;...
Vì sao lại có nhiều kết quả khác nhau như vật và đâu là con số chính xác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Trong thực tế, có những phép đo không thể chính xác tuyệt
đối, mà chỉ là những con con số gần sát với kết quả đo đạc. Bài học hôm nay chúng
ta cùng đi tìm hiểu về các loại số đó".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số gần đúng a) Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm sai số gần đúng.
- HS nhận biết và thể hiện được giá trị gần đúng của số đúng. b) Nội dung:


HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được số đúng và số gần đúng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Số gần đúng
- GV cho HS thảo luận làm HĐ1, HĐ1: HĐ2.
Số gần nhất với số được công bố:
- GV dẫn dắt: số gần đúng xuất hiện 8848,13.
trong các tình huống thực tế. HĐ2:
- GV giới thiệu về số gần đúng và kí Số đo thể tích trên ống thứ nhất là: 13 hiệu. cm3;
+ GV cho Ví dụ về số gần đúng:
Số đo thể tích trên ống thức hai là:
Bán kính đường Xích Đạo của Trái 13,1 cm3. Đất là 6378 km. Kết luận:
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái - Trong nhiều trường hợp, ta không Đất là 384 400 km.
biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là
a) mà chỉ tìm được giá trị khác xấp xỉ
của nó. Giá trị này được gọi là số gần
đúng, kí hiệu là a.
- HS trả lời Câu hỏi, lấy ví dụ khác về số gần đúng. Câu hỏi:
Ví dụ: cân nặng gần đúng 45,3 kg,


zalo Nhắn tin Zalo