Giáo án Tác dụng của lực KHTN 6 Chân trời sáng tạo

311 156 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Vật lí - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    638 319 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Vật lí - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(311 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 36: TÁC DỤNG CỦA LỰC
Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được lực tác dụng lên một vật thể làm biến đổi chuyển động của vật,
có thể làm biến dạng vật hoặc cả hai biến đổi trên.
- Lấy được dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi
hướng chuyển động, thay đổi hình dạng của vật.
- tả được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực bằng các thuật ngữ
vật lí.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra kết quả tác dụng của lực
trong hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ chế tạo thành công sản phẩm
“BÀN BÓNG ĐÁ TAY QUAY”
2.2 Năng lực KHTN
- Nhận biết được lực tác dụng lên một vật thể làm biến đổi chuyển động của vật,
có thể làm biến dạng vật hoặc cả hai biến đổi trên.
- Lấy được dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi
hướng chuyển động, thay đổi hình dạng của vật.
- tả được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực bằng các thuật ngữ
vật lí.
- Tính toán khoa học được số lượng nguyên vật liệu cần sử dụng khi chế tạo sản
phẩm.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm
hiểu về tác dụng của lực.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ thảo
luận về tác dụng của lực và chế tạo sản phẩm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động, ghi chép kết quả thảo luận trong các nội dung
học trên lớp và trong quá trình thực hiện sản phẩm theo nhóm ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Hình ảnh có liên quan về kết quả tác dụng của lực.
- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm Bài 44: Tác dụng của lực (đính kèm).
- Dụng cụ thí nghiệm: con lắc đơn, giá đỡ, lò xo, dây chun, xe lăn…
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh, đỏ), nam châm gắn bảng…
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập tác dụng của lực
gì?
b. Nội dung:
- Học sinh quan sát hình ảnh trên màn chiếu chỉ ra dấu hiệu nhận biết lực xuất
hiện trong mỗi hình ảnh.
c. Sản phẩm:
HS mô tả được dấu hiệu nhận biếtlực xuất hiện trong mỗi hình ảnh quan sát được
theo quan điểm của cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát 3 hình ảnh trên màn chiếu chỉ ra lực xuất hiện
trong mỗi hình. Có thể:
Hình 1. Bàn chuyển động từ A đến B chứng tỏ bạn nam có tác dụng lực đẩy lên bàn.
Hình 2. Quả bóng không bị rơi chứng tỏ tay có tác dụng lực kéo vào nó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình 3. Quả bóng bị méo so với hình dạng ban đầu, chứng tỏ tay có tác dụng lực vào
nó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của lực.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được lực tác dụng lên một vật thể làm biến đổi chuyển động của vật,
có thể làm biến dạng vật hoặc cả hai biến đổi trên.
b. Nội dung:
- HS thực hiện theo thuật “Khăn trải bàn”, căn cứ vào nội dung sách giáo khoa
trả lời câu hỏi:
Khi có lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào? Lấydụ minh
họa cho sự thay đổi đó.
c. Sản phẩm:
- Đáp án của cá nhân và nhóm được gắn trên bảng. Đáp án có thể:
Khi lực tác dụng lên một vật, thể làm vật: từ đứng yên thành chuyển động;
đang chuyển động thành đứng yên; chuyển động nhanh hơn; chuyển động chậm hơn;
đang chuyển động thẳng rẽ trái (phải); vật bị dãn ra; vật bị co lại… dụ tương
ứng với từng sự thay đổi của vật khi có lực tác dụng.
- Quá trình hoạt động nhóm: tự giác, tích cực, hợp tác, ghi chép khoa học trên phiếu
nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các
nhóm học tập gồm 4 HS thực hiện theo các
bước sau:
+ Bước 1: HS thực hiện nhân viết đáp án
nhân đúng vị trí tương ứng trên phiếu học
tập nhóm trong thời gian 3 phút.
+ Bước 2: HS thực hiện trao đổi nhóm và thống
nhất đáp án trả lời của nhóm bằng cách viết vào
ô ý kiến chung của cả nhóm trong thời gian 3
phút.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận đi đến thống
nhất về tác dụng của lực.
+ HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép kết quả
1. Sự thay đổi tốc độ thay
đổi hướng chuyển động
- Lực tác dụng lên một vật
thể làm thay đổi tốc độ, thay
đổi hướng chuyển động của
vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 HS
trình bày ý kiến của nhóm về câu hỏi được
giao, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đáp án
cho nhóm bạn nhóm mình (viết bổ sung
bằng bút khác màu vào trong phiếu học tập
nhóm). Kết thúc hoạt động, HS gắn PHT lên
bảng/tường khu vực nhóm mình.
- Kết luận: GV nhận xét kết quả hoạt động của
các nhóm chốt nội dung ghi bảng về kết quả
tác dụng của lực.
Hoạt động 2: Lấy được ví dụ về tác dụng của lực trong đời sống.
a. Mục tiêu:
- Lấy được dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi
hướng chuyển động, thay đổi hình dạng của vật.
- tả được các hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực bằng các thuật ngữ
vật lí.
b. Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV với con lắc đơn tả được tác dụng
của lực trong mỗi trường hợp.
- HS hoàn thiện phiếu học tập cá nhân bài 36: “Tác dụng của lực”.
c. Sản phẩm:
- Đáp án về tác dụng của lực trong mỗi trường hợp GV tiến hành thí nghiệm với con
lắc đơn. thể lực đẩy của tay làm viên bi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng
yên; làm viên bi chuyển động nhanh hơn; làm viên bi đổi hướng chuyển động….
- Đáp án Phiếu học tập bài 36: “Tác dụng của lực”.
- Quá trình hoạt động: ghi chép đầy đủ thông tin trong phiếu học tập bài 36: “Tác
dụng của lực” và trung thực trong quá trình chấm chữa bài.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS quan sát hành động của GV
khi tiến hành thí nghiệm với con lắc đơn trong
mỗi trường hợp.
+ GV yêu cầu HS đọc SGK hoàn thiện
nhân trong Phiếu học tập bài 36: “Tác dụng của
Ví dụ:
- Quả bóng tennis đập vào mặt
vợt của cầu thủ và bay theo
hướng khác.
- Quả bóng đang đứng yên bị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lực”.
GV tổ chức HS chấm chéo.
+ HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV
tả bằng lời về hiện tượng quan sát được
chỉ ra tác dụng tương ứng của lực trong mỗi
trường hợp.
+ HS tìm tòi tài liệu, trả lời nhân trên
phiếu học tập cá nhân.
+ HS chấm chéo và tự sửa bài trên phiếu học tập
cá nhân sau khi chữa.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2HS
trình bày đáp án trong Phiếu học tập của bạn
đưa ra nhận xét của con về đáp án của bạn.
- Kết luận: GV chốt nội dung đáp án trên phiếu
học tập nhân nhận xét hoạt động của học
sinh thông qua hỏi nhanh số HS thực hiện đáp
án đúng bằng cách giơ tay.
chân cầu thủ đá và bay lên.
Hoạt động 3: Phân biệt lực không phải nguyên nhân gây ra chuyển động của
một vật.
a. Mục tiêu: HS chứng minh được lực không phải nguyên nhân gây ra chuyển
động của một vật.
b. Nội dung:
- HS hoàn thiện bảng sau theo nhóm đôi.
- Rút ra kết luận về lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 36: TÁC DỤNG CỦA LỰC Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nhận biết được lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật,
có thể làm biến dạng vật hoặc cả hai biến đổi trên.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi
hướng chuyển động, thay đổi hình dạng của vật.
- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra kết quả tác dụng của lực
trong hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ và chế tạo thành công sản phẩm “BÀN BÓNG ĐÁ TAY QUAY” 2.2 Năng lực KHTN
- Nhận biết được lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật,
có thể làm biến dạng vật hoặc cả hai biến đổi trên.
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi
hướng chuyển động, thay đổi hình dạng của vật.
- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí.
- Tính toán khoa học được số lượng nguyên vật liệu cần sử dụng khi chế tạo sản phẩm. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về tác dụng của lực.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo
luận về tác dụng của lực và chế tạo sản phẩm.


- Trung thực, cẩn thận trong hoạt động, ghi chép kết quả thảo luận trong các nội dung
học trên lớp và trong quá trình thực hiện sản phẩm theo nhóm ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
:
- Hình ảnh có liên quan về kết quả tác dụng của lực.
- Các phiếu học tập cá nhân và nhóm Bài 44: Tác dụng của lực (đính kèm).
- Dụng cụ thí nghiệm: con lắc đơn, giá đỡ, lò xo, dây chun, xe lăn…
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút dạ (xanh, đỏ), nam châm gắn bảng…
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk và đồ dùng học tập khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tác dụng của lực là gì? b. Nội dung:
-
Học sinh quan sát hình ảnh trên màn chiếu và chỉ ra dấu hiệu nhận biết có lực xuất
hiện trong mỗi hình ảnh. c. Sản phẩm:
HS mô tả được dấu hiệu nhận biết có lực xuất hiện trong mỗi hình ảnh quan sát được
theo quan điểm của cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát 3 hình ảnh trên màn chiếu và chỉ ra có lực xuất hiện trong mỗi hình. Có thể:
Hình 1. Bàn chuyển động từ A đến B chứng tỏ bạn nam có tác dụng lực đẩy lên bàn.
Hình 2. Quả bóng không bị rơi chứng tỏ tay có tác dụng lực kéo vào nó.


Hình 3. Quả bóng bị méo so với hình dạng ban đầu, chứng tỏ tay có tác dụng lực vào nó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của lực. a. Mục tiêu:
- Nhận biết được lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật,
có thể làm biến dạng vật hoặc cả hai biến đổi trên. b. Nội dung:
- HS thực hiện theo kĩ thuật “Khăn trải bàn”, căn cứ vào nội dung sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
Khi có lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào? Lấy ví dụ minh
họa cho sự thay đổi đó. c. Sản phẩm:
- Đáp án của cá nhân và nhóm được gắn trên bảng. Đáp án có thể:
Khi có lực tác dụng lên một vật, có thể làm vật: từ đứng yên thành chuyển động;
đang chuyển động thành đứng yên; chuyển động nhanh hơn; chuyển động chậm hơn;
đang chuyển động thẳng rẽ trái (phải); vật bị dãn ra; vật bị co lại… và ví dụ tương
ứng với từng sự thay đổi của vật khi có lực tác dụng.
- Quá trình hoạt động nhóm: tự giác, tích cực, hợp tác, ghi chép khoa học trên phiếu nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các 1. Sự thay đổi tốc độ và thay
nhóm học tập gồm 4 HS và thực hiện theo các đổi hướng chuyển động bước sau:
- Lực tác dụng lên một vật có
+ Bước 1: HS thực hiện cá nhân và viết đáp án thể làm thay đổi tốc độ, thay
cá nhân đúng vị trí tương ứng trên phiếu học đổi hướng chuyển động của
tập nhóm trong thời gian 3 phút. vật.
+ Bước 2: HS thực hiện trao đổi nhóm và thống
nhất đáp án trả lời của nhóm bằng cách viết vào
ô ý kiến chung của cả nhóm trong thời gian 3 phút. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống
nhất về tác dụng của lực.
+ HS thực hiện nhiệm vụ, ghi chép kết quả và


trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 HS
trình bày ý kiến của nhóm về câu hỏi được
giao, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đáp án
cho nhóm bạn và nhóm mình (viết bổ sung
bằng bút khác màu vào trong phiếu học tập
nhóm). Kết thúc hoạt động, HS gắn PHT lên
bảng/tường khu vực nhóm mình.
- Kết luận: GV nhận xét kết quả hoạt động của
các nhóm và chốt nội dung ghi bảng về kết quả tác dụng của lực.
Hoạt động 2: Lấy được ví dụ về tác dụng của lực trong đời sống. a. Mục tiêu:
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ chuyển động, thay đổi
hướng chuyển động, thay đổi hình dạng của vật.
- Mô tả được các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến lực bằng các thuật ngữ vật lí. b. Nội dung:
-
HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV với con lắc đơn và mô tả được tác dụng
của lực trong mỗi trường hợp.
- HS hoàn thiện phiếu học tập cá nhân bài 36: “Tác dụng của lực”. c. Sản phẩm:
-
Đáp án về tác dụng của lực trong mỗi trường hợp GV tiến hành thí nghiệm với con
lắc đơn. Có thể lực đẩy của tay làm viên bi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng
yên; làm viên bi chuyển động nhanh hơn; làm viên bi đổi hướng chuyển động….
- Đáp án Phiếu học tập bài 36: “Tác dụng của lực”.
- Quá trình hoạt động: ghi chép đầy đủ thông tin trong phiếu học tập bài 36: “Tác
dụng của lực” và trung thực trong quá trình chấm chữa bài.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
- Giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ:
+ GV yêu cầu HS quan sát hành động của GV - Quả bóng tennis đập vào mặt
khi tiến hành thí nghiệm với con lắc đơn trong vợt của cầu thủ và bay theo mỗi trường hợp. hướng khác.
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá - Quả bóng đang đứng yên bị
nhân trong Phiếu học tập bài 36: “Tác dụng của


zalo Nhắn tin Zalo