Giáo án Tin học 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Internet

535 268 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tin Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(535 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


CHỦ ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 5: INTERNET Tin học lớp 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết internet là gì
- Biết một số đặc điểm và lợi ích chính của internet. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết
hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về Internet là gì, đặc điểm và lợi ích chính của Internet.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về:
Internet và các lợi ích mà Internet đem lại đối với HS.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Internet, IoT,…
2.2. Năng lực Tin học * Năng lực C (NLc):
- Nhận biết được sự khác nhau giữa mạng máy tính và Internet.
- Nêu được ví dụ minh hoạ về lợi ích và ứng dụng của Internet với đời sống.
- Phân biệt được các đặc điểm của Internet.
* Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số
- Biết lựa chọn và sử dụng được các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để
chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn;
- Có khả năng làm việc nhóm, hợp tác được trong việc tạo ra, trình bày và
giới thiệu được sản phẩm số. 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Khởi động
a. Mục tiêu:
Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung:
1. Tìm hiểu tình huống học tập. Cho hai học sinh đọc đoạn hội thoại giữa An và Minh (SGK/22)
2. Em có thường xuyên sử dụng mạng Internet?
3. Chúng ta có thể truy cập Internet để làm những công việc nào dưới đây?
Những công việc có sử dụng Có Không internet Quét nhà Đọc báo Xem phim Nấu cơm Đặt vé máy bay c. Sản phẩm:
- Học sinh đóng vai thể hiện được nội dung của hội thoại; - Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh: một học sinh đóng vai An, một học sinh đóng vai Minh.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đóng vai và đọc nội dung đoạn hội thoại.
- Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi 2, 3
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Hai học sinh được chọn đóng vai đọc đoạn hội thoại theo yêu cầu của giáo viên.
- Sau khi 2 bạn kết thúc hội thoại, cả lớp lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
* Kết luận và nhận định: Giáo viên nhận xét; dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động 2.1. Internet a. Mục tiêu
- HS hiểu được khái niệm Internet
- Kể ra được những việc người sử dụng có thể làm khi truy cập Internet. b. Nội dung.
Câu 1: Em hiểu internet là gì?
Câu 2: Làm cách nào máy tính có thể kết nối vào Internet?
Câu 3: Người sử dụng có thể làm những gì khi truy cập Internet và các dịch vụ trên Internet? c. Sản phẩm:
Hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
d. Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo
luận và trả lời các câu hỏi trong thời gian 4 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và trả lời kết quả của 3 câu hỏi
*Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.
* Kết luận, nhận định: GV Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
- Internet là mạng của các mạng máy tính trên khắp thế giới.
- Máy tính có thể kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet.
- Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin.
- Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử,…
2.2. Hoạt động 2.2: Đặc điểm của Internet a. Mục tiêu
- HS nêu được các đặc điểm chung của Internet: toàn cầu, tương tác, dễ tiếp cận,
không chủ sở hữu, cập nhật, lưu trữ, đa dạng, ẩn danh. Qua đó HS rút ra được các đặc điểm chính. b. Nội dung.
- Khám phá tìm hiểu kiến thức về các đặc điểm của Internet?
- Trả lời câu hỏi: Inernet có những đặc điểm chính nào? A. Tính toàn cầu  B. Tính tương tác  C. Tính lưu trữ  D. Tính dễ tiếp cận  E. Tính đa dạng 
F. Tính không chủ sở hữu 
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo
luận và trả lời các cầu hỏi trong thời gian 2 phút
*Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm và trả lời kết quả các câu hỏi
*Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.
* Kết luận, nhận định: GV Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động
của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính:
- Đặc điểm chính của Internet: tính toàn cầu, tính tương tác, tính dễ tiếp cận, tính không chủ sở hữu.
2.3 Hoạt động 2.3: Một số lợi ích của Internet a. Mục tiêu:
HS nêu được các lợi ích của Internet, thấy được sức ảnh hưởng lớn của Internet
tới các hoạt động trong cuộc sống. Qua đó giúp HS nhận thức được Internet có vai
trò quan trọng và góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. b. Nội dung.
Câu 1: HS vào Internet để thực hiện mục đích gì?
Câu 2: Lợi ích mà Internet đem lại”
Câu 3: Những tác hại của Internet đối với HS?
Câu 4: HS cần làm gì để khắc phục những tác hại đó
c. Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
d. Tổ chức hoạt động:

* Thực hiện nhiệm vụ
GV chia lớp thành 4 nhóm, các đọc thông tin và suy nghĩ trả lời câu 1, câu 2, câu 3, câu 4
- GV q/sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
* Báo cáo, thảo luận


zalo Nhắn tin Zalo