Giáo án Tin học 6 Cánh diều Chủ đề E bài 4: Trình bày thông tin ở dạng bảng

519 260 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(519 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: ………
CHỦ ĐỀ E: ỨNG DỤNG TIN HỌC
SOẠN THẢO VĂN BẢN CƠ BẢN VÀ SƠ ĐỒ TƯ DUY
BÀI 4: TRÌNH BÀY THÔNG TIN Ở DẠNG BẢNG
Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. MỤC TIÊU: SP TIN 6 ANH NGUYET + PHAM HUY
1. Về kiến thức.
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng.
- Biết cách chèn được bảng, nhập được nội dung cho bảng.
- Biết cách thay đổi được kích thước hàng và cột của bảng.
- Thực hiện được thao tác chèn, xóa hàng và cột của bảng.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung.
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị nhà
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: HS biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi
được giao nhiệm vụ, biết xác định được những công việc thể hoàn thành tốt
nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các dụ về
bảng trong cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực Tin học.
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa).
- Phát triển năng lực sử dụng quản các phương tiện công nghệ thông tin
truyền thông.
Năng lực C (NLc).
- HS biết cách tạo một bảng tính đơn giản
- Biết cách chèn, xóa dòng, cột khi cần thiết
Năng lực D (NLd).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sử dụng được một số phần mềm học tập, sử dụng được các lệnh để chèn bảng,
thao tác thay đổi kích thước của bảng, thực hiện thao tác chèn, xóa hàng và cột của
bảng.
- Chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.
Năng lực E (NLe):
- Năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố phẩm
chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận
nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học.
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu.
- GV: SGK, SBT, kế hoạch bài dạy, nội dung hoạt động nhóm
- HS: SGK, bảng nhóm, bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về các loại bảng
tính mà em biết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Tạo được tâm thế hứng thú cho học sinh tìm hiểu bài trình bày thông tin dạng
bảng.
b. Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
HS quan sát làm việc nhân trả
lời câu hỏi
- Em hãy quan sát nội dung hai
dạng
Quan sát hai nội dung dưới đây trả lời
câu hỏi nội dung dưới dạng nào hợp
hơn? Vì sao?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Dạng 1 : Nội dung diễn đạt
không dưới dạng bảng
+ Dạng 2 : Nội dung diễn đạt dưới
dạng bảng
- Theo em nội dung diễn đạt dưới
dạng nào hợp lý hơn? Vì sao?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Dự kiến câu trả lời của HS : Nội
dung diễn đạt dưới dạng 2 hợp
hơn nội dung dạng này dễ
nhìn, dễ so sánh, không trùng lặp
thông tin
* Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày ý kiến nhân của
mình
HS: Bổ xung, nhận xét câu trả lời
của bạn
* Kết luận, nhận định
- Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ
Giáo Viên nhận xét đánh giá tinh
thần thái độ học tập kết quả trả
lời của học sinh.
- GV nhận xét câu trả lời của học
sinh và dẫn dắt vào bài mới
Dạng 1
Trần Thị Lanh: ĐToán 8 Đvăn 7 Đ Lí 6
Lê Văn Hoàng: ĐToán 6 Đvăn 5 Đ Lí 7
Dạng 2
Họ tên Toán Văn Vật Lí
Trần Thị Lanh 8 7 6
Lê Văn Hoàng 6 5 7
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập nội dung (10 phút)
a. Mục tiêu
- HS nắm được cách tạo bảng biết được ưu điểm của việc trình bày thông tin
dạng bảng.
b. Nội dung: Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập nội dung.
c. Sản phẩm:
- HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1 và tạo được bảng trong văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:
Dạy học đặt và giải quyết vấn đề; dạy học hợp tác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 1. Tìm hiểu cách chèn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hãy quan sát thầy (cô) tạo bảng sau
Họ tên Toán Văn Vật Lí
Trần Thị Lanh 8 7 6
Lê Văn Hoàng 6 5 7
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
a, Nêu các bước để tạo 1 bảng
b, Muốn nhập nội dung trong các ô của bảng ta làm thế
nào
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Quan sát, Thảo luận nhóm và đại diện trả lời
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét
* Kết luận, nhận định
- Các bước thực hiện để tạo bảng
- Nhập nội dung vào ô trong bảng : Nhấn chuốt vào ô đó
? Trong hình trên có bao nhiêu cột, hàng
GV Mời 1 HS lên thực hiện bảng tính mới gồm 7 cột, 8
dòng. Các em cùng theo dõi bạn làm
HS Theo dõi bạn làm
bảng nhập nội
dung.
* Các bước thực hiện
tạo bảng trong văn bản:
Sử dụng lệnh Table trên
dải lệnh Insert.
- Bước 1: Đặt con trỏ
soạn thảo vào vị trí cần
tạo bảng mới.
- Bước 2: Trong dải
lệnh Insert nháy chuột
vào lệnh Table. Khi đó
hình tạo bảng xuất hiện
trong SGK Hình 1 –T66
- Bước 3: Kéo thả chuột
để chọn số hàng, số cột
cho bảng.
*Muốn đưa nội dung
vào ô nào, em nháy
chuột để đặt con trỏ
soạn thảo vào ô đó.
*Trong hình bên 6
cột, 5 dòng
HS: Nêu 3 bước tạo
bảng
- Bước 1: Đặt con tr
tại vị trí tạo bảng
- Bước 2: Nháy
Insert/Table
+ Number of Rows: 8
+ Number of Column:7
- Chọn Ok
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV Nhận xét
Hoạt động 2.2: Khám phá các thao tác cơ bản trên bảng (12 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- HS nắm được cách thay đổi kích thước của cột và hàng trong bảng.
- Hiểu được khi nào cần phải xóa hàng, cột chèn thêm hàng hoặc cột trong
bảng.
b. Nội dung: Khám phá các thao tác cơ bản trên bảng.
c. Sản phẩm: HS hiểu và thực hiện được cách thay đổi kích thước của cột và hàng,
cách chèn thêm hàng hoặc cột thay đổi cấu trúc của bảng.
d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh
giá và nhận xét.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV giao nhiệm vụ học tập 1:
Quan sát Bảng điểm HS lớp 6A, nghiên
cứu SGK Trang 66 và trả lời câu hỏi
- Nếu nội dung nhập vào kích thước lớn
hơn so với ô trong bảng thì ta phải làm gì
- Để thay đổi độ rộng cột hay chiều cao
của hàng ta làm thực hiện thế nào?
*HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS trả lời câu hỏi trên
*Báo cáo, thảo luận:
HS : Trả lời các câu hỏi
- Để họ tên của học sinh nằm trên 1 dòng
thì ta phải thay đổi độ rộng của cột “tên”
- Để thay đổi độ rộng của cột hay chiều
cao của hàng ta đưa con trỏ chuột đến
đường kẻ của biên của cột hay hàng đó,
khi đó con trỏ có dạng || hoặc ta
nhấn giữ chuột trái sang trái, phải, hoặc lên
trên, xuống dưới tùy ý.
2. Khám phá các thao tác bản
trên bảng
a. Cách thay đổi kích thước của cột
hay hàng.
Bảng điểm học sinh lớp 6A
TT Tên Toán
1 Nguyễn Văn
Hùng
8 8
2 Hoàng Thị
Hiền
5 7
3 Nguyễn Hải
Nam
7 6
- Để thay đổi độ rộng của cột hay
hàng ta đưa con trỏ chuột đến
đường kẻ của biên của cột hay
hàng đó, khi đó con trỏ có dạng ||
sau đó ta nhấn giữ chuột trái sang
trái, phải, hoặc lên trên, xuống
dưới tùy ý.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: ………
CHỦ ĐỀ E: ỨNG DỤNG TIN HỌC
SOẠN THẢO VĂN BẢN CƠ BẢN VÀ SƠ ĐỒ TƯ DUY
BÀI 4: TRÌNH BÀY THÔNG TIN Ở DẠNG BẢNG
Thời gian thực hiện: (1tiết)
I. MỤC TIÊU: SP TIN 6 ANH NGUYET + PHAM HUY 1. Về kiến thức.
- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của việc trình bày thông tin dưới dạng bảng.
- Biết cách chèn được bảng, nhập được nội dung cho bảng.
- Biết cách thay đổi được kích thước hàng và cột của bảng.
- Thực hiện được thao tác chèn, xóa hàng và cột của bảng. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung.
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi
được giao nhiệm vụ, biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt
nhất bằng hợp tác theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về
bảng trong cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực Tin học.
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa).
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. Năng lực C (NLc).
- HS biết cách tạo một bảng tính đơn giản
- Biết cách chèn, xóa dòng, cột khi cần thiết Năng lực D (NLd).


- Sử dụng được một số phần mềm học tập, sử dụng được các lệnh để chèn bảng,
thao tác thay đổi kích thước của bảng, thực hiện thao tác chèn, xóa hàng và cột của bảng.
- Chủ động khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học. Năng lực E (NLe):
-
Năng lực hợp tác trong môi trường số. 3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm
chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Thiết bị dạy học.
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu.
- GV: SGK, SBT, kế hoạch bài dạy, nội dung hoạt động nhóm
- HS: SGK, bảng nhóm, bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về các loại bảng tính mà em biết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động:
- Tạo được tâm thế hứng thú cho học sinh tìm hiểu bài trình bày thông tin dạng bảng. b. Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
HS quan sát làm việc cá nhân trả Quan sát hai nội dung dưới đây và trả lời lời câu hỏi
câu hỏi nội dung dưới dạng nào hợp lý
- Em hãy quan sát nội dung ở hai hơn? Vì sao? dạng


Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Dạng 1 : Nội dung diễn đạt Dạng 1 không dưới dạng bảng
+ Dạng 2 : Nội dung diễn đạt dưới
Trần Thị Lanh: ĐToán 8 Đvăn 7 Đ Lí 6 dạng bảng
Lê Văn Hoàng: ĐToán 6 Đvăn 5 Đ Lí 7
- Theo em nội dung diễn đạt dưới
dạng nào hợp lý hơn? Vì sao? Dạng 2
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và trả lời câu hỏi Họ tên Toán Văn Vật Lí
- Dự kiến câu trả lời của HS : Nội Trần Thị Lanh 8 7 6
dung diễn đạt dưới dạng 2 hợp lý Lê Văn Hoàng 6 5 7
hơn vì nội dung ở dạng này dễ
nhìn, dễ so sánh, không trùng lặp thông tin * Báo cáo, thảo luận
- HS:
Trình bày ý kiến cá nhân của mình
HS: Bổ xung, nhận xét câu trả lời của bạn
* Kết luận, nhận định
- Sau khi thực hiện xong nhiệm vụ
Giáo Viên nhận xét đánh giá tinh
thần thái độ học tập và kết quả trả lời của học sinh.
- GV nhận xét câu trả lời của học
sinh và dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (28 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập nội dung (10 phút) a. Mục tiêu
- HS nắm được cách tạo bảng và biết được ưu điểm của việc trình bày thông tin dạng bảng.
b. Nội dung: Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập nội dung. c. Sản phẩm:
-
HS hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1 và tạo được bảng trong văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:
Dạy học đặt và giải quyết vấn đề; dạy học hợp tác.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Tìm hiểu cách chèn


Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hãy quan sát thầy (cô) tạo bảng sau bảng và nhập nội Họ tên Toán Văn Vật Lí dung. Trần Thị Lanh 8 7 6 Lê Văn Hoàng 6 5 7
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi * Các bước thực hiện
a, Nêu các bước để tạo 1 bảng tạo bảng trong văn bản:
b, Muốn nhập nội dung trong các ô của bảng ta làm thế Sử dụng lệnh Table trên nào dải lệnh Insert.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 1: Đặt con trỏ
- Quan sát, Thảo luận nhóm và đại diện trả lời
soạn thảo vào vị trí cần
* Báo cáo, thảo luận tạo bảng mới.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Bước 2: Trong dải - Các nhóm khác nhận xét lệnh Insert nháy chuột
* Kết luận, nhận định vào lệnh Table. Khi đó
- Các bước thực hiện để tạo bảng
hình tạo bảng xuất hiện
- Nhập nội dung vào ô trong bảng : Nhấn chuốt vào ô đó trong SGK Hình 1 –T66
? Trong hình trên có bao nhiêu cột, hàng
- Bước 3: Kéo thả chuột
để chọn số hàng, số cột cho bảng. *Muốn đưa nội dung vào ô nào, em nháy chuột để đặt con trỏ soạn thảo vào ô đó. *Trong hình bên có 6 cột, 5 dòng HS: Nêu 3 bước tạo bảng
- Bước 1: Đặt con trỏ tại vị trí tạo bảng - Bước 2: Nháy
GV Mời 1 HS lên thực hiện bảng tính mới gồm 7 cột, 8 Insert/Table
dòng. Các em cùng theo dõi bạn làm + Number of Rows: 8 HS Theo dõi bạn làm + Number of Column:7 - Chọn Ok


zalo Nhắn tin Zalo