Giáo án Tổng và hiệu của hai Vecto Toán 10 Chân trời sáng tạo

599 300 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(599 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)


BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: 
 !"#$%$&'(!)(*+
,-."#/&01)$%$'(!(*+
23"#(*+($%$4(*+5.&678!"#
9:;<=>:&?(&3/(@A:;<: 57B
2. Năng lực
Năng lực chung:
C:  )( 416DE6$
C: <$(#$441.:>(:6(!96
C: .;<(0A(4 (>3
Năng lực riêng: "(:>$:>F<$F23-3
$"+!F6-19(.;<(0A
=>3"#'(!(*+5.6781(678
:;< G
3. Phẩm chất
H9 IJ>$IJ16DE6$(9IJ:6(!96
-4IE<(E#$
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HC6K& L 94!6)7<6:ME<J
* "N@)O=
1"::>$:>PQ(:4;41M
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: OR:!.SS
2. Đối với HSORT(U0$VW>$?X"NB.
96X(<.96
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
OX$><$%$7(*+-; !:<$7Y
b) Nội dung: 186UXI:Z*M4.:YL[
c) Sản phẩm4.:Y"#L[6U"N91(A:"#
9"N(7
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
O=<1.(PL[
Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ
điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu tổng của hai độ dịch chuyển?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: XI:Z*ML4.
:Y
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: O=6784.:Y
E>%'
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: O=E<;.)4+U9
@Z(6N\Tổng độ dài hai vectơ có giống như tổng độ dài hai
đoạn thẳng không? Ta thực hiện phép cộng, trừ các vectơ như thế nào? Chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay\
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ
a) Mục tiêu:
OX$1;Z56)$%$7(*+
OX$E6$;Z11)$%$7(*+"#4]
;Z56
 23$%$7(*+ 54^:!EMC*
9+7(>3;Z7(*+( <$3E<J:
6-(>3'#$EMC-;(!&'(>8)6
((>89&#$: ): E%67<A
b) Nội dung: .:>L E<J6N::"#
HĐKP1HĐKP2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2*)O=
c) Sản phẩm: 1"#E<J_"#')
(*+."#HĐKP1HĐKP2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
O=.:>P$- 
!HĐKP1.
`O=#I Điểm đầu Rôbốt xuất
phát là điểm nào? Điểm đích của Rô
bốt?
Khi đó độ dịch chuyển của Rô bốt
được biểu diễn bởi vec tơ nào?
O=@Z
`R4-8 !:<$
5797_5
AB
(
BC
14-8_567
(*+
AC


AC
"#:tổng của hai vectơ
AB
(
BC .
O=N!E!6'
(*+"4EE<J
E;E!6(:
E!6
O=@ZN!;Z
56
+
NP
=
MP
1. Tổng của hai vectơ
HĐKP1:
AB
`
BC
a
AC
Kết luận:
Tổng của hai vectơ
Cho hai vectơ
a
b .
Từ một điểm A tùy ý,
lấy hai điểm B, C sao cho
AB=
a
,
BC=
b
.
Khi đó
AC
được gọi là tổng của hai vectơ
a
;
b
và được kí hiệu là
a
+
b
Vậy
a
+
b
=
AB
+
BC
=
AC
S%$16')(*+D"#
:phép cộng vectơ.
Quy tắc ba điểm:
=N56,S9
MN
+
NP
=
MP
* Chú ý:
Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
O=:"I$Chú ý
Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba
điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất
phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.
O=5Ví dụ 1 $
341(U
O=7P$-$
3;Z565 !
HĐKP2.
O=@Z]HĐKP2O=N
!Quy tắc hình bình hành
Nếu OABC là hình bình hành thì ta
có:
OA
+
OC
=
OB
O="N@$3
5(41Ví dụ 2 ((U
điểm cuối của vec tơ thứ nhất phải là điểm
đầu của vectơ thứ hai.
Ví dụ 1: SGK-tr89
HĐKP2:
=1bTHc:11
AB
ad
DC
9d
AB
`d
AD
ad
AD
`d ad
AC
?$6B
Quy tắc hình bình hành:
Nếu OABC là hình bình hành thì ta có:
OA
+
OC
=
OB
Ví dụ 2: SGK -tr89
eChú ý:
Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép toán tính tổng và hiệu của hai vectơ.
- Mô tả được những tính chất hình học của phép toán tổng và hiệu hai vectơ.
- Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện tượng
có liên quan đến Vật lí (ví dụ: những vẫn đề liên quan đến lực, chuyển động, ...). 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ,
phương tiện toán học; mô hình hóa toán học và giải quyết vấn đề toán học.
- Vận dụng được tổng và hiệu hai vectơ để giải một số bài toán hình học và một số
bài toán liên quan đến thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép cộng vectơ thông qua thực hiện liên tiếp hai độ dời
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:
Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ
điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu tổng của hai độ dịch chuyển?


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: "Tổng độ dài hai vectơ có giống như tổng độ dài hai
đoạn thẳng không? Ta thực hiện phép cộng, trừ các vectơ như thế nào? Chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ a) Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành quy tắc ba điểm của phép cộng vectơ.
- Giúp HS khám phá quy tắc hình bình hành của phép cộng vectơ được suy ra từ quy tắc ba điểm.
- HS thực hành sử dụng phép cộng vectơ để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng quy tắc cộng vectơ vào thực tế, áp dụng kiến thức liên
môn, vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc tính tổng vận tốc của máy bay
và vận tốc gió, tính hợp lực của hai lực kéo một chiếc thuyền.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, lần lượt hoàn thành các bài
HĐKP1, HĐKP2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2 theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được tổng của các
vectơ, giải được các bài HĐKP1, HĐKP2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tổng của hai vectơ
- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực HĐKP1: hiện HĐKP1.
+ GV gợi ý: Điểm đầu Rôbốt xuất
phát là điểm nào? Điểm đích của Rô bốt?
→ Khi đó độ dịch chuyển của Rô bốt
được biểu diễn bởi vec tơ nào?AB + ⃗ BC = ⃗ AC - GV dẫn dắt:
Kết luận:
+ Khi rôbốt thực hiện liên tiếp hai
Tổng của hai vectơ
chuyển động có độ dịch chuyển ⃗ AB
Cho hai vectơ a và b. Từ một điểm A tùy ý, và ⃗
BC thì rôbốt dịch chuyển một đoạn lấy hai điểm B, C sao cho AB=⃗a, BC =⃗b. vectơ ⃗ AC. Khi đó
AC được gọi là tổng của hai vectơ
AC được gọi là tổng của hai vectơ
a ; b và được kí hiệu là a + bAB và ⃗ BC .
Vậy a + b = AB + BC= AC
- GV giới thiệu khái niệm tổng hai
Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được
vectơ như trong khung kiến thức.
gọi là phép cộng vectơ.
- HS khái quát khái niệm và đọc lại
Quy tắc ba điểm: khái niệm.
Với ba điểm M, N, P, ta có:
- GV dẫn dắt, giới thiệu HS quy tắc ⃗ MN + NP= MP ba điểm: ⃗ MN + NP = MP * Chú ý:
Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm,


zalo Nhắn tin Zalo