Giáo án Tuần 12 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều

296 148 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(296 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tuần 12
BÀI 58: ĂN, ĂT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ăn, ăt
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
- Viết đúng các vần ăn, ăt, các tiếng chăn, mắt (trên bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu đ chiếu hình nh của bài học n màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trm, trả
lời câu hỏi: Ai có công tóm cổ kẻ
trộm?
- Nhận xét, tuyên dương
B.
DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (Khởi động)
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vần ăn, vần ăt.
Đánh vần vn ăn:
GV ch từng chă n HS đọc:
5’
5’
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi
1 HS đọc
ă– n - ăn
+ GV sử dụng đồ dùng dạy học tách ă
ra xa n, rồi nhập lại ăn.
Vần ăt: thực hiện tương tự
Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần
mới:
HS1: Vần ăn có âm ă (á) đứng trước,
âm n(nờ) đứng sau: á nờ - ăn
HS2: Vần ăt có âm ă (á) đứng trước,
âm t (tờ) đứng sau: á – tờ - ăt
GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh
vần và đọc trơn.
2. Khám phá (BT1: Làm quen)
2.1 Dạy tiếng chăn:
- Giới thiệu từ khóa:
Hỏi: Đây là cái gì?
GV giải thích: Cái chăn là đồ dùng
bằng vải, len, dạ, v.v. may, dệt thành
tấm để đắp cho ấm
- GV viết bảng: chăn
+ GV: Tiếng mới hôm nay ta học là
tiếng chăn.
- Phân tích tiếng chăn:
- Đánh vần tiếng chăn.
GV chỉ mô hình tiếng chăn, HD đánh
15’
HS thực hiện theo GV
Cả lớp đọc: ăn, ăt
HS phân tích
HS phân tích
Cá nhân, tổ, lớp đánh avafn, đọc
trơn.
á – nờ - ăn/ ăn
á – tờ - ăt/ ăt
HS thực hiện
Cái chăn
Tiếng chăn có âm ch (chờ) đứng
trước, vần ăn đứng sau: chờ - ăn -
chăn
HS đánh vần, đọc trơn
chờ - ăn – chăn/ chăn
vần đọc trơn
2.2 Dạy tiếng: mắt
- GV hướng dẫn tương tự
2.3. Củng cố:
H: Các em vừa học 2 vần mới là
vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì?
HS ghép 2 vần: ăn, ăt
HS ghép 2 tiếng: chăn, mắt
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng
cóvần ăn, ăt)
- Gọi HS đọc các từ ngữ
- GV giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS mở VBT, nêu yêu
cầu: gạch 1 gạch dưới tiếng
vần ăn, gạch hai gạch dưới tiếng
có vần ăt
- GV mời 1 HS báo cáo
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có
vần ăn, ăt.
2.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ ăn,
chăn, ăt, mắt
Viết: ăn, chăn, ăt, mắt
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
quy trình:
+ Chăn: viết con chữ ă liền nét
7
3
ăn, ăt
chăn, mắt
HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh
vần, đọc trơn)
- 1 HS đọc: chim cắt, củ sắn, bắt
cá, khăn mặt, thợ lặn, trăn
cả lớp đọc nhỏ
HS lắng nghe
HS làm vào VBT (cá nhân)
- 1 HS báo cáo: Các tiếng vần
ăn (củ sắn, khăn mặt, thợ lặn,
trăn). tiếng vần ăt (chim cắt,
bắt cá, ).
có vần ăn (căn, lăn, rắn…).
có vần ăt (vắt, chặt, sắt…).
viết con chữ n, c con chữ ă, n
đều cao 2 ô li.
+ Ch chăn: viết chữ ch lia t
viết chữ ăn
+ Chữ ăt: viết con chữ ă liền bút
viết con chữ t, con chữ ă cao 2 ô
li, con chữ t cao 3 ô li.
+ Chữ mắt: Viết con chữ m, lia
bút viết chữ ăt, dấu sắc trên ch
ă.
Nhận xét bài viết bảng con.
HS viết bảng con
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3.3 Tập đọc:
3.3.1 Giới thiệu bài
Yêu cầu học sinh quan sát tranh .
Nhà Hà có những ai?
Mỗi người trong nhà Hà có công
việc gì trong ngày?
3.3.2 HD HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
b) Luyện đọc từ ngữ: giúp má,
sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt
3
17
HS quan sát và nêu nội dung từng
tranh.
Có Ba, má, Hà và bé Lê.
Ba cho gà ăn
Hà giúp má sắp cơm
Bà rửa mặt cho bé Lê
HS theo dõi
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.
xe đi làm.
c) Luyện đọc câu: Bài đọc có 9
câu
(GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm:
9 câu). GV đánh số TT từng câu
trong bài trên bảng
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
cặp):
GV phát hiện sửa lỗi phát âm
cho HS.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm
tra một vài HS đọc.
d)Thi đọc đoạn: 2 đoạn
e) Thi đọc cả bài:
HS thi đọc cả bài
- Nhận xét, khen HS
Cả lớp đọc đồng thanh
3.3.3 Tìm hiểu bài đọc.
Yêu cầu: Tìm từ ngữ hợp với chỗ
trống
GV chỉ từng từ ngữ theo chiều ngang
từ trái qua phải
6 giờ/ 7/ giờ /
Má/ sắp cơm/ dắt xe đi làm
GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và
ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công
việc của má:
Má/ 6 giờ - sắp cơm / 7 giờ - dắt xe đi
làm
Tương tự các câu còn lại:
12
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc từng câu, từng
lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài
câu 1, các bạn khác tự đứng lên
đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2
với những HS khác.
C
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài (mỗi
cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp
lại vòng 2.
HS thi đọc đoạn cá nhân, nhóm.
HS thi đọc cả bài
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HS thi đọc
Cả lớp nhắc lại
Hà / 6 giờ - giúp má sắp cơm / 7 giờ -
ra lớp
Ba / 6 giờ - cho gà ăn / 7 giờ đi làm
Bà / 6 giờ rửa mặt cho bé Lê – 7 giờ
đưa bé đi nhà trẻ
Bài học cho em biết điều gì?
3. Củng cố, dặn dò: -
Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những
gì vừa học ở 2 trang sách: Từ đầu
bài đến hết bài Tập đọc.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, sd
lệnh cất sách
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài
Tập đọc nhà ; xem trước bài
59 (ân, ât).
- Khuyến khích HS tập viết chữ
trên bảng con.
3
Cả lớp nhắc lại sau mỗi câu
Hs theo dõi.
Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng
có công việc, ai cũng bận rộn.
HS đọc
-Hs lắng nghe.
BÀI 59: ÂN, ÂT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vn ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ân, ât
- Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân ât
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật
- Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu đ chiếu hình nh của bài tập 2 hoc 1 hình khung thành các
th tròn nh qung.
- 5 thẻ chghi nội dung BT đc hiểu.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A.KIỂM TRA BÀI
- 2 HS đọc bài Ở nhà
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (Khởi động)
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vần ân, vần ât.
Đánh vần vn ân:
GV ch từng châ n HS đọc:
â– n - ân
+ GV sử dụng đồ dùng dạy học tách â
ra xa n, rồi nhập lại ân.
Vần ât: thực hiện tương tự
Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần
mới:
HS1: Vần ân có âm â (ớ) đứng trước,
âm n(nờ) đứng sau: – nờ - ân
HS2: Vần ât có âm â (ớ) đứng trước,
âm t (tờ) đứng sau: tờ - ât
GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh
5’
5’
- 2 HS đọc
1 HS đọc
HS thực hiện theo GV
Cả lớp đọc: ân, ât
HS phân tích
HS phân tích
Cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn.
vần và đọc trơn.
2. Khám phá (BT1: Làm quen)
2.2 Dạy tiếng cân:
- Giới thiệu từ khóa:
Hỏi: Đây là cái gì?
GV giải thích: Đồ dùng đo độ nặng
nhẹ của vật, dụng cụ xác định khối
lượng các vật thể…
GV viết bảng: cân
+ GV: Tiếng mới hôm nay ta học là
tiếng cân.
- Phân tích tiếng cân:
- Đánh vần tiếng n.
GV chỉ mô hình tiếng cân, HD đánh
vần đọc trơn.
2.2 Dạy tiếng: vật
- GV hướng dẫn tương tự.
2.3: Củng cố:
H: Các em vừa học 2 vần mới là
vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì?
HS ghép 2 vần: ân, ât
HS ghép 2 tiếng: cân, vật
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Sút ng
o hai khung thành cho trúng
GV đưa lên bảng hình khung
15’
7
ớ – nờ - ân/ ân
ớ – tờ - ât/ ât
HS thực hiện
Cái cân
Tiếng cân có âm c (cờ) đứng trước,
vần ân đứng sau: cờ - ân - cân
HS đánh vần, đọc trơn
cờ - ân – cân/ cân
ân, ât
cân, vật
HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh
vần, đọc trơn)
HS quan sát, 2 HS đọc các tiếng, từ
thành các quả bóng. HS đọc
từng vần, từng t trên quả bóng:
ân, ât/ đất, sân, lật đật, phấn, mật,
tất, mận.
GV HD cách chơi: Cầu thủ phải
sút 7 trái bóng vào đúng khung
thành: bóng vần ân sút vào
khung thành vần ân, bóng có vần
ât, sút vào khung thành vần ât,…,
ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc.
1cầu thủ làm mu
HS làm vào VBT
1 HS báo cáo (GV dùng phấn dẫn
vào hoặc dùng thuật vi tính cho
bay từng quả bóng vào khung
thành)
GV chỉ vào quả bóng, cả lớp đọc
3.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ ân, cân,
ât, vật
Viết: ăn, chăn, ăt, mắt
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
quy trình:
+ Chữ ân: viết chữ â liền nét viết
chữ n, các chữ â, n đều cao 2 ô li.
+ Chữ cân: viết chữ c lia bút viết
chữ ân. Các chữ c, ân cao 2 ô li
+ Chữ ât: viết chữ â liền bút viết
chữ t, chữ â cao 2 ô li, chữ t cao 3
ô li.
3
trên quả bóng.
HS lắng nghe
1 cầu thủ làm mẫu
HS làm vào vở bài tập
1 HS báo cáo
Cả lớp đọc
HS viết bảng con
+
Chữ
v
ật
: Viết chữ v lia bút viết
chữ ât, dấu nặng đặt dưới chữ â.
Nhận xét bài viết bảng con.
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3.3 Tập đọc: (BT3)
3.3.1 Giới thiệu bài đọc:
Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
Giới thiệu bài đọc: Chủ nhật ( kể
về một ngày chủ nhật ở gia đình
bạn Bi, những việc mi người
trong gia đình Bi làm vào ngày
hôm đó).
3.3.2 HD HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
H: Gia đình bạn Bi có những ai?
GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia
đình Bi làm một việc. Cảnh gia
đình Bi thật là hạnh phúc.
b) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật,
phở bò, giặt giũ, rửa mt, phụ,
rửa bát, gật gù.
GV giải nghĩa từ: phụ ( giúp đỡ)
c) Luyện đọc câu: Bài đọc có mấy
câu?
- Đọc tiếp nối từng câu
3
17
Hs quan sát và nêu nội dung tranh.
HS theo dõi
Gia đình bạn Bi có bố, mẹ, Bi và
bé Li.
HS luyện đọc cá nhân, cả lớp
HS lắng nghe
10 câu
HS đọc nối tiếp từng câu (cá nhân,
từng cặp)
GV phát hiện sửa lỗi phát âm
cho HS.
d) Thi đọc đoạn: (3 đoạn)
HS thi đọc theo đoạn.
e) Thi đọc cả bài
- Nhận xét, khen HS
Cả lớp đọc đồng thanh bài
b) Tìm hiểu bài đọc.
Yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói
đúng về công việc ngày chủ nhật của
Bi, bé Li.
GV chỉ từng ý, cả lớp đọc
HS làm vào VBT
1 HS báo cáo kết quả.
GV ghép các từ lên bảng lớp
Bài học cho em biết gì về gia đình
bạn Bi?
Ngày chủ nhật, gia đình bạn Bi mỗi
người một việc. Gia đình Bi sống rất
vui vẻ, hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò:
Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những
gì vừa học ở 2 trang sách: Từ đầu
bài đến hết bài Tập đọc.
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài
Tập đọc Chủ nhật; chuẩn bị vở tập
viết để học sau
- Khuyến khích HS tập viết chữ
12
3
HS thi đọc 3 đoạn theo nhóm, tổ
HS thi đọc cả bài (cá nhân,
nhóm)
Cả lớp đọc đồng thanh
HS đọc
HS làm VBT
HS báo cáo kết quả
HS đọc lại cả lớp
HS trả lời
-Hs lắng nghe.
trên bảng con.
TẬP VIẾT
(sau bài 58, 59)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng vần ăn, ăt, ât, chăn, mắt, cân, vật, chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Yêu thích chữ đẹp, cẩn thận, trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ph/ giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A. ỔN ĐỊNH LỚP:
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay, các em sẽ học tập viết các
chữ ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân,
vật trong vở tập viết.
2. Luyện tập
a) Đọc: ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt,
cân, vật.
Gọi HS đọc cá nhân, tổ, lớp
b) Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt
GV viết mẫu hướng dẫn quy trình
viết:
5’
12
- 2 HS đọc
HS đọc theo cá nhâ, tổ, lớp
1 HS đọc
ăn
: viết con chữ
ă
liền bút viết con
chữ n, độ cao con chă,n là 2 ô li.
ăt: viết con chữ ă liền nét viết con
chữ n, độ cao con chữ ă 2 ô li, t
cao 3 ô li.
ân: viết con chữ â liền nét viết con
chữ n, đcao con chữ â, n 2 ô
li.
ât: viết con chữ â liền nét viết con
chữ t, độ cao con chữ â 2 ô li, t
cao 3 ô li.
chăn: viết chữ ch lia bút viết chữ
ăn, độ cao con chữ h 5 ô li, c, ă, n
2 ô li.
mắt: viết con chữ m lia bút viết
chữ ăt, dấu sắc đặt trên con chữ ă,
độ cao con chữ m, ă là 2 ô li, t 3 ô
li.
cân: viết con chữ c lia bút viết chữ
ân, độ cao con chữ c, â, n là 3 ô li.
vật: viết con chữ v lia bút viết chữ
ât, dấu nặng đặt dưới con chữ â,
độ cao con chữ v, â là 2 ô li, t3
ô li.
3. Luyện viết
HS viết vào vở luyện viết
GV theo dõi, giúp đỡ
Kiểm tra, nhận xét bài viết
4. Củng cố - dặn dò:
Đọc lại bài viết
15’
3’
HS quan sát
HS viết vào vở luyện viết
Nhận xét bài viết của HS
Dặn dò.
HS lắng nghe
BÀI 60: EN, ET
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vn en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần en, et
- Làm đúng trò chơi xếp trứng vào 2 rổ vần en, vần et
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn
- Viết đúng các vần en, et, các tiếng xe ben, vẹt (trên bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu
- ThđHS viết phương án lựa chọn (a hay b) (BT đọc hiểu).
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI
- 2 HS đọc bài Chủ nhật
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (Khởi động)
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
5’
5’
- 2 HS đọc
vần
e
, vần
ê
t
.
Đánh vần vn en:
GV ch từng che n HS đc:
e n - en
+ GV sử dụng đồ dùng dạy học tách e
ra xa n, rồi nhập lại en.
Vần et: thực hiện tương tự
Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần
mới:
HS1: Vần en có âm e đứng trước, âm
n(nờ) đứng sau: e – nờ - en
HS2: Vần et có âm e đứng trước, âm
t (tờ) đứng sau: e – tờ - et
GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh
vần và đọc trơn.
2. Khám phá (BT1: Làm quen)
2.3 Dạy tiếng: xe ben:
- Giới thiệu tiếng:
Hỏi: Tranh vẽ gì?
GV giải thích: Xe ben là loại xe
chuyên dùng để chở các loại vật liệu
như cát, sỏi, than đá…Xe có 1 thùng
riêng, có thể nâng lên, hạ dốc xuống
để đổ vật liệu nhanh dễ dàng.
GV viết bảng: xe ben
+ GV: Tiếng mới hôm nay ta học là
tiếng ben.
- Phân tích tiếng ben:
15’
1 HS đọc
HS thực hiện theo GV
Cả lớp đọc: en
HS phân tích
HS phân tích
Cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn.
e – nờ - en/ en
e – tờ - et/ et
HS thực hiện
Xe ben
Tiếng b có âm b (bờ) đứng trước,
vần en đứng sau: bờ -en - ben
HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần tiếng ben.
GV chỉ mô hình tiếng ben, HD đánh
vần đọc trơn.
2.2 Dạy tiếng: vẹt
- GV hướng dẫn tương tự.
2.3: Củng cố:
H: Các em vừa học 2 vần mới là
vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì?
HS ghép 2 vần: en, et
HS ghép 2 tiếng: ben, vẹt
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Xếp trứng
o 2 rổ cho đúng.
- GV chỉ từng vần rổ, từng từ
cho 1 HS đọc: đèn, khen, rèn,
quét, hét, mẹt.
- GV HD cách chơi: Mỗi HS phải
xếp 6 quả trứng vào rổ tương ứng,
trứng vần en xếp vào r en,
trứng có vần et xếp vào r et.
- HS làm vào VBT, dùng bút nối
- 1 HS báo cáo (GV dùng phấn nối
vào hoặc dùng thuật vi tính xếp
nhẹ nhàng trứng vào rổ)
- GV chỉ vào quả trứng, cả lớp đọc
3.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ: en, xe
ben, vẹt
7
3
bờ -en – ben/ ben
en, et
ben, vẹt
HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh
vần, đọc trơn)
1 HS đọc, cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
HS làm vào VBT, dùng bút nối
nhanh trứng vào rổ.
HS làm vào vở bài tập
1 HS báo cáo
Viết:
en, xe ben, v
ẹt
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
quy trình:
+ Chữ en: viết chữ eliền nét viết
chữ n, các chữ e, n đu cao 2 ô li.
+ Chữ xe ben: viết xe cách con
chữ o viết chữ ben.
+ Chữ et: viết chữ e liền bút viết
chữ t, chữ e cao 2 ô li, chữ t cao 3
ô li.
+ Chữ vẹt: Viết chữ v liền bút
viết chữ et, dấu nặng đặt dưới
chữ e.
Nhận xét bài viết bảng con.
Cả lớp đọc
HS viết bảng con
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
3.3. Tập đọc
- GV treo hình minh hoạ, giới thiệu:
Bài PhLo Rèn cho các em biết một
vài đặc điểm của phố, của nghề rèn.
- GV đọc mẫu, hỏi:
+ Các embiết người thợ rèn làm ra
những gì không?
Thợ rèn làm ra dao, kiếm, liềm,…
- GV giới thiệu thêm: Thợ rèn nung
sắt trong lửa than đỏ rực cho sát
mềm ra rồi dùng búa đập mạnh, dát
mỏng, làm ra lưoi dao, lưỡi kiếm,
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe trả lời câu hỏi theo ý
kiến cá nhân
- Lắng nghe
liềm cắt cỏ, lười cuốc, lười y, các
dụng cụ lao động khác. Xưa, cphố
của Bi làm nghề rên. Giờ chỉ còn năm
ba nhà làm nghề rèn.
* Luyện đọc từ ngữ:
rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ
lứa, chan chát, phì phò, khét lẹt.
- Tổ chức giải nghĩa từ:
+ Dăm (nhà), số lượng không nhiều,
không ít, khoảng trên dưới năm hoặc
ba, bốn nhà.
+ (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà
liền nhau như không còn có khe ho.
* Luyện đọc câu
- Bài có 7 câu GV chỉ từng câu
cho HS đọc vỡ.
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối từng
câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi
câu: Giữa phố nhà cửa san sát /
mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê.
* Thi đọc đoạn, bài.
- Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn)
- Cho HS thi đọc đoạn, bài
- Nhận xét, tuyên dương
* Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS
đọc
- HS làm bài trong VBT.
- GV chốt lại:
- HS luyện đọc
- HS trình bày theo hiểu biết, lắng
nghe phần giải nghĩa từ GV
- Đọc từng câu
- Đọc ni tiếp từng câu
- Thi đọc
- Nhận xét bạn đọc
- Lắng nghe
- HS thực hiện
- Lắng nghe, nhắc lại
+ Ý b đúng (rèn phổ đó lưa như
ở chợ quê).
+ Ý a (Giờ thì cả phổ làm nghề rèn)
ý sai giờ chỉ còn dăm nhà giữ
nghề rèn
- Cho cả lớp nhắc lại
- GV hỏi: Qua bài đọc, em biết về
nghề rèn?
(Nghề rèn cả thành phố. / Nghề
rèn giờ chi còn rất ít nhà làm. Nghề
rèn rất ổn ào vi búa đập chan chát,
bể thở phì có phò. Nghề rèn rất nóng
bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. /Nghề
rèn rất thú vị.)
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS trình bày
- Lắng nghe
BÀI 61: ÊN, ÊT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn ên, êt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết
- Viết đúng các vẫn ên, êt, các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu / phiếu ghi nội dung BT đọc hiểu, III.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG
- Gọi 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi:
Qua bài đọc, em biết điều về nghề
rèn?
- Nhận xét, bổ sung
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần ên, vẫn êt
2. Chia sẻ khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần ên
- GV ch từng chữ ê và n cho HS
đọc:
ê, n , ên
- GV sử dụng đồ dùng dạy học ch ê
ra xa n, rồi nhập lại ên.
- Gọi HS phân tích, đánh vần vần ên:
Vần ên âm ê đứng trước, âm
n(nờ) đứng sau: ê – nờ - ên/ên
- Gọi HS nêu từ ngữ:
tên lửa / tên
- Phân tích tiếng tên
Tiếng tên âm t (tờ) đứng trước,
vần ên đứng sau
- 2 HS đọc
- 1 HS trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc
ê, n, ên
- Quan sát
- HS phân tích vần ên
- Nêu từ ngữ
- 2-3 HS phân tích tiếng tên
- Đánh vần, đọc:
tờ - ên - tên / tên
- Đánh vần, đọc trơn
ê – nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa.
2.2. Dạy vần êt: thực hiện tương tự
Đánh vần, đọc trơn:
ê - tờ - êt / tờ - êt - tết - sắc – tết/ tết
- Cho HS nhắc lại:
+ 2 vần mới học: ên, êt
+ 2 tiếng mới học: tên, tết.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?)
- Gọi HS xác định YC
- Gọi HS nói tên sự vật, hành động.
- Tìm tiếng có vần ên, êt, nói kết quả.
- Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến
vần ên. Tiếng tết có vần êt.
- HS i thêm 3-4 tiếng ngoài bài
vần ên (đến, hen, lên, nén, bén,
trên..); vần êt (mệt, bết, hết, hệt,
nết, vết,..).
3.2. Tập viết (báng con- BT 4)
- GV vừa viết mu vừa giới thiệu
+ Vần ên: viết ê trước, n sau.
+ Vần êt: ê viết trước, t(cao 3 li) viết
sau
+ tên: viết t rồi đến vần ên.
+ tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt
trên ê.
- Đánh vần, đọc
- Đánh vần, đọc trơn
- HS thực hiện dưới dự t chức,
hướng dẫn của GV
- HS nhắc lại
- Nêu yêu cầu
- Nói tên sự vật, hành động
- HS tìm tiếng, nêu kết quả tìm được
- Lớp đồng thanh
- HS phát biểu
- Lắng nghe, quan sát
(Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t)
- HS viết ên, êt (2 lần). Sau đó viết:
tên (lửa), tết
- Nhận xét, sửa lỗi viết bảng con cho
HS
- Viết bảng con
- Sửa lỗi nếu có
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
3.3. Tập đọc (BT 3)
- GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết:
cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30
Tết.
- GV đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc lại
- GV nói thêm: Ngảy Tết ngày
đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bi
thành phố, ngày Tết nhà về quê
ăn Tết với bả. Bên bàn thờ, chẩm
chấm khăn lên mắt”, rơi nước mắt
vì vui khi con cháu trở về sum họp.
- Luyện đọc từ ngữ:
ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như
sên, m lễ, bàn thờ, lầm rầm khẩn,
chấm chấm khăn, sum họp.
- Luyện đọc câu
- GV: Bài có my câu? (8 câu).
- GV chi chậm từng câu cho HS đọc
vỡ. thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn
nàn: "Chậm như sên".
- Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS
nghỉ hơi ở câu:
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại
- Lắng nghe
- Luyện đọc từ
- Luyện đọc câu
- Đọc nối tiếp từng câu
Cả năm bà đã chờ nhà Bi về sum họp
/ bên mâm cơm Tết.
- Thi đọc đoạn (chia i làm 2 đoạn
mỗi đoạn 4 câu).
- Thi đọc bài
* Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội dung
bài đọc) để hoàn chính câu
- Một vài HS nói tiếp câu. Cả lớp
nhắc lại:
a) Nhà Bi về quê ăn Tết.
b) Đêm 30, cả nhà Bi m lễ bên bàn
thờ.
- Qua bài đọc, em biết điều gì?
Gợi ý câu trả lời:
+ Gia đình Bi rất yêu quý bà, vquê
ăn Tết với bà cho bà vui.
+ Bi rất cảm động vì con cháu trở
về cùng bà đón năm mới.
+ Ngày Tết là ngày gia đình sum họp.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Thi đọc đoạn
- Thi đọc bài
- Lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu
- 4 HS nói tiếp câu. Lớp nhắc lại
đồng thanh
- Trả lời theo ý kiến cá nhân
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
TẬP VIẾT
(sau bài 60, 61)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết- chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cn luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được luyện viết
các vần en, et, ên, êt, và các tiếng
từ: xe ben, vẹt, tên lửa, tết.
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đọc
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung
viết: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt,
tết
b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
en, et; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao c con chữ, cách nối nét, vị trí
đặt dấu thanh
- YC HS viết bảng con:
+ e, et
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung (CN, T, L)
- HS đọc en, et
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần en: viết e nối sang n, độ cao 2
ly
+ Vần et: viết e (cao 2 ly) nối sang t
(cao 3 ly)
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
+ xe ben
+ vẹt
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
ên, êt, độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao c con chữ, cách nối nét, vị trí
đặt dấu thanh
- YC HS viết bảng con:
+ ên, êt
+ tên lửa
+ tết
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp
tục viết ở nhà
- HS đọc: ên, êt
- HS nêu cách viết và độ cao
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
- Viết vào vở Luyện viết
- HS lắng nghe
BÀI 62: KỂ CHUYỆN:
SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ.
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Mỗi người đều có điểm mạnh riêng, không nên
coi thường người khác.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết vận dụng lời khuyên ca câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to).
- Một mũ giấy hình chuột, 1 mũ giấy hình sư tử để HS kể chuyn phân vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV treo minh họa truyện Sói sóc
(bài 50) nêu câu hỏi, mời:
+ HS1 trả lời câu hỏi theo tranh 1, 2
+ HS2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4
+ HS 3 trả lời câu hỏi Câu chuyện giúp
em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, khen HS
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1. Quan sát và phỏng doán:
- GV đưa lên bảng 6 tranh minh họa,
giới thiệu: Đây các tranh minh họa
chuyện Sư tử và chuột nhắt
- HS quan sát tranh
- 3 HS lên bảng trả lời
- Nhận xét bạn
- Quan sát
- GV giải nghĩa từ chuột nhắt (loài
chuột rất nhỏ)
- Các em y xem tranh (1 phút), đoán
xem chuyện đã xảy ra giữa tử
chuột nhắt.
Gợi ý câu trả lời:
tử bắt được chuột nhắt. tử bị sa
lưới, chuột đến cắn lưới. Tranh cuối:
Sư tử cúi dầu trước chuột.
1.2. Giới thiệu câu chuyện
- GV: Đây một câu chuyện thú vị,
giúp các em hiểu một điều rất quan
trọng trong cuộc sống. Điều đó gì,
các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện.
* GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn
cảm
- Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh
- Lần 2: Chỉ tranh, kể chậm
- Lần 3: Kể chậm, khắc sâu nội dung
câu chuyện
+ Đoạn 1: giọng khồi hộp khi tử
tóm được chuột nhắt.
+ Đoạn 2 (chuột xin tha mạng): lời
chuột van xin tha thiết mà khôn ngoan
+ Đoạn 3 (chuột hứa sẽ trơn): lời hứa
hẹn chân thành
+ Đoạn 4 (sư tử phì cuời khi nghe
chuột hứa sẽ đền ơn): ging kể vui.
- Lắng nghe
- Quan sát, đoán sự việc
- Lắng nghe
- Nghe kể chuyện kết hợp
quan sát tranh
+ Đoạn 5: thất vọng khi tử bất lực,
không thoát khỏi cái bẫy, vui khi chuột
nhắt giải cứu sư tử.
+ Đoạn 6: lời chuột khôn ngoan, từ tốn.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV mời HS trả lời từng câu hỏi theo
tranh
+ Tranh 1, hỏi: tử đi kiếm mồi, m
được con vật gì? (Sư tử đi kiếm mồi,
tóm được chuột nhắt).
+ Tranh 2: Khi tử định ăn thịt chuột
nhắt, chuột nói gì? (Khi tđịnh ăn
thịt chuột nhắt, chuột nhắt nói: “Xin
ông tha cho. Tôi tí tẹo thế này, ông
ăn chẳng bõ dính răng".
+ Tranh 3: Khi được tử tha, chuột
nhắt hứa hẹn thế nào? (Chut nhắt nói:
"Cảm ơn ông. ngày tôi sẽ giúp ông
để đến ơn").
+ Tranh 4: Nghe chuột nhắt hứa hẹn, sư
tử phì cười nói gì? (Sư tử nói: "Mi
bé tí tẹo thế thì giúp gì được ta?”).
+ Tranh 5: Khi tử bị sa lưới, chuột
nhắt làm đcứu tử? (Khi tử bị
sa lưới, chuột nhắt trông thấy bèn chạy
về gọi cả nhà ra, cắn đứt hết các mắt
lưới cứu sư tử thoát nạn).
+ Tranh 6: Chuột nhắt nói khi tử
cảm ơn nó? (Khi sư tử cảm ơn, chuột
bảo: “Ông thấy chưa? Bẻ nhỏ như tôi
- HS trả lời câu hỏi theo s
dẫn dắt của GV
cũng có lúc giúp được ông đấy”).
- Gọi 2 HS trả lời liền các câu hỏi theo
2 hoặc 3 tranh.
- Gọi 1 HS trả lời liền các câu hỏi theo
6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không
nêu câu hỏi)
-Yêu cầu HS nhìn 2 3 tranh, t kể
chuyện.
- Mời 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện
theo 6 tranh.
* Kể chuyện phân vai
- GV mời 3 HS (đã được dặn chuẩn bị
trước) phân vai, hợp tác kể chuyện:
+ HS 1 vai người dẫn chuyn
+ HS 2 – vai tử (đội mũ sư tử)
+ HS 3 vai chuột nhắt (đội chuột
nhắt).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều
gì? (Chuột nhắt thể cứu được sư tử.
Chuột nhắt rất nhỏ vẫn thgiúp
được con vật mạnh như tử. Sư tử rất
sai khi coi thường chuột nhắt, / Chuột
nhắt bé nhỏ nhưng rất tự tin).
- GV kết luận: Mỗi người đều có điểm
mạnh riêng. Không nên coi thường
người khác
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay,
hiều lời khuyên của câu chuyện
- 2 HS trả lời liền câu hỏi
theo các tranh 1-2-3, 4-5-6
- 1 HS trả lời liền câu hỏi
theo 6 tranh
- Thực hành nhóm đôi
- 1 HS kể toàn bộ câu
chuyện
- 3 HS lên bảng đóng vai
- HS trình bày ý kiến
- Lắng nghe
- Lớp bình chọn
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN kể lại cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài 69: ôn tập
- Lắng nghe
BÀI 63: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cỏ và đàn cá
- Nghe viết lại đúng chính tá 1 câu văn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính tính tự giác.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiểu khổ to ghi 4 ý của BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC
Hoạt động của GV TG
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG
- Tổ chức hát một bài
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài ôn
tập
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
- GV chỉ hình, giới thiệu: Hôm nay các em
học phần đầu của truyện Cua, có và đàn cá.
Đây nh ảnh đang cắp một con cá
- Hát
- Lắng nghe
- Lắng nghe
bay đi. Chuyện gì đã xảy ra?
- GV đọc mẫu
- 1 HS đọc lại
- Luyện đọc từ ngữ:
kiếm ăn, ven hồ, ra vẻ thật thà, dăm hôm,
tát cạn, xóm bên, chén hết.
- Luyện đọc câu
+ GV: Bài có 7 câu. GV chỉ cho HS đọc vỡ
từng câu.
+ Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
- Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 3
câu / 4 câu).
- Tìm hiểu bài đọc GV gắn lên bảng phiếu
ghi nội dung BT: Trong 4 ý tóm tắt truyện,
ý 1 và 4 đã biết. Cần đánh số TT xác định ý
nào là ý 2, ý nào là ý 3.
- Cả lớp đọc 4 ý.
- HS làm bài.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh
số TT trên phiếu:
1) Cô lừa đàn cá...
3) Cò lửa...
2) Đàn cá nhở...
4) Đàn cá đề cò đưa đi...
- HS đọc các ý
TT đúng:
+ 1) Cò lừa...
+ 2) Đàn cả nhờ..
+ 3) Cò hứa..
+ 4) Đàn cá để cỏ...
- 1 HS đọc bài
- HS luyện đọc từ khó
- Luyện đọc câu
- Thi đọc
- Ghi nhớ yêu cầu
- Đọc 4 ý và suy nghĩ đánh
số thứ tự cho thích hợp
- 1 HS báo o, lớp nhận
xét
- Đọc lại các ý theo thứ tự
- GV: Phần 1 của câu chuyện cho em biết
điều gì? (Đàn cả thật thà. gian xảo, lừa
đàn cá).
2.3. BT 2 (Nghe viết)
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.
- Cả lớp đọc câu văn, chú ý từ nào mình dễ
viết sai (VD: kiếm, ven).
- HS gấp SGK.
- GV đọc 3 tiếng mt (kiếm ăn - ven
hồ) cho HS viết vào VBT. HS viết xong
kiếm ăn (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV
đọc tiếp: ven hồ. (Đọc mỗi cụm từ không
quá 3 lần).
- HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn,
sửa lỗi.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
GV chữa bài, nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà đọc lại bài Cua, đàn cho
người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau
- Trình bày ý kiến
- Quan sát
- Phát hiện và nêu từ k
- Gấp SGK
- Viết bài vào VBT
- Soát lại lỗi
- Đổi bài sửa lỗi
- Lắng nghe

Mô tả nội dung:

Tuần 12 BÀI 58: ĂN, ĂT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ăn, ăt
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng).
- Viết đúng các vần ăn, ăt, các tiếng chăn, mắt (trên bảng con)
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc bài Tóm cổ kẻ trộm, trả 5’
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi
lời câu hỏi: Ai có công tóm cổ kẻ trộm? - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (Khởi động)
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: 5’ vần ăn, vần ăt. Đánh vần vần ăn:
GV chỉ từng chữ ă và n HS đọc: 1 HS đọc ă– n - ăn
+ GV sử dụng đồ dùng dạy học tách ă
ra xa n, rồi nhập lại ăn.
Vần ăt: thực hiện tương tự HS thực hiện theo GV Cả lớp đọc: ăn, ăt
Gọi HS phân tích, đánh vần 2 vần mới:
HS1: Vần ăn có âm ă (á) đứng trước, HS phân tích
âm n(nờ) đứng sau: á – nờ - ăn
HS2: Vần ăt có âm ă (á) đứng trước, HS phân tích
âm t (tờ) đứng sau: á – tờ - ăt
GV chỉ mô hình từng vần, HS đánh
Cá nhân, tổ, lớp đánh avafn, đọc vần và đọc trơn. trơn. á – nờ - ăn/ ăn á – tờ - ăt/ ăt
2. Khám phá (BT1: Làm quen) 15’ 2.1 Dạy tiếng chăn: - Giới thiệu từ khóa: HS thực hiện Hỏi: Đây là cái gì? Cái chăn
GV giải thích: Cái chăn là đồ dùng
bằng vải, len, dạ, v.v. may, dệt thành tấm để đắp cho ấm - GV viết bảng: chăn
+ GV: Tiếng mới hôm nay ta học là tiếng chăn. - Phân tích tiếng chăn:
Tiếng chăn có âm ch (chờ) đứng
trước, vần ăn đứng sau: chờ - ăn - - Đánh vần tiếng chăn. chăn
GV chỉ mô hình tiếng chăn, HD đánh HS đánh vần, đọc trơn chờ - ăn – chăn/ chăn vần đọc trơn 2.2 Dạy tiếng: mắt
- GV hướng dẫn tương tự 2.3. Củng cố: ăn, ăt
H: Các em vừa học 2 vần mới là chăn, mắt
vần gì? 2 tiếng mới là tiếng gì?
HS ghép đọc (cá nhân, tổ, lớp đánh HS ghép 2 vần: ăn, ăt vần, đọc trơn)
HS ghép 2 tiếng: chăn, mắt 7 3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng cóvần ăn, ăt)
- 1 HS đọc: chim cắt, củ sắn, bắt
- Gọi HS đọc các từ ngữ
cá, khăn mặt, thợ lặn, trăn - GV giải nghĩa từ cả lớp đọc nhỏ
- Yêu cầu HS mở VBT, nêu yêu HS lắng nghe
cầu: gạch 1 gạch dưới tiếng có HS làm vào VBT (cá nhân)
vần ăn, gạch hai gạch dưới tiếng có vần ăt
- 1 HS báo cáo: Các tiếng có vần - GV mời 1 HS báo cáo
ăn (củ sắn, khăn mặt, thợ lặn,
trăn). tiếng có vần ăt (chim cắt, bắt cá, ).
có vần ăn (căn, lăn, rắn…).
- Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có
có vần ăt (vắt, chặt, sắt…). vần ăn, ăt.
2.2. Tập viết (bảng con – BT4) 3
a, HS đọc trên bảng lớp chữ ăn, chăn, ăt, mắt
Viết: ăn, chăn, ăt, mắt
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ăn: viết con chữ ă liền nét
viết con chữ n, các con chữ ă, n đều cao 2 ô li.
+ Chữ chăn: viết chữ ch lia bút HS viết bảng con viết chữ ăn
+ Chữ ăt: viết con chữ ă liền bút
viết con chữ t, con chữ ă cao 2 ô li, con chữ t cao 3 ô li.
+ Chữ mắt: Viết con chữ m, lia
bút viết chữ ăt, dấu sắc trên chữ ă.
Nhận xét bài viết bảng con. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư 3 giãn 3.3 Tập đọc: 17 3.3.1 Giới thiệu bài
Yêu cầu học sinh quan sát tranh .
HS quan sát và nêu nội dung từng Nhà Hà có những ai? tranh.
Mỗi người trong nhà Hà có công Có Ba, má, Hà và bé Lê. việc gì trong ngày? Ba cho gà ăn Hà giúp má sắp cơm Bà rửa mặt cho bé Lê 3.3.2 HD HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu HS theo dõi
b) Luyện đọc từ ngữ: giúp má,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.


zalo Nhắn tin Zalo