Tuần 14 Bài 70: ÔN, ÔT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Học sinh nhận biết vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ôn, ôt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
- Đọc đúng, tìm hiểu bài tập đọc Nụ hôn của mẹ.
- Viết đúng: ôn, ôt, thôn, cột (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Từ tình cảm giữa Chi và mẹ, bước đầu hình thành cho các em tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của Gv TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra học sinh đọc bài Mẹ con cá rô (2) ( 2 học sinh bài 69, trang 125) - Nhận xét, tuyên dương 1 học sinh B. DẠY BÀI MỚI
1. GV giới thiệu:( Khởi động)
Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần ôn và vần ôt
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôn:
- GV chỉ vần và đọc ôn CL đọc: ôn
+ Phân tích: vần ôn có âm ô
đứng trước, âm n đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: ô – n – ôn / ôn (cn- nhóm- lớp)
- Giới thiệu tranh, tranh vẽ gì? - Nói: thôn xóm - Viết, đọc: thôn
+ Phân tích tiếng thôn: âm th
đứng trước, vần ôn đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: th – ôn – thôn/ thôn (cn, nhóm, CL) - Chỉ bảng Đọc: ô – n – ôn th – ôn – thôn Nhận xét, TD thôn xóm (cn, nhóm, CL) 2.2. Dạy vần ôt: CL đọc: ôt
+ Phân tích: vần ôt có âm ô
- GV chỉ vần và đọc ôt
đứng trước, âm t đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: ô – tờ – ôt / ôt (cn- nhóm- lớp)
- Giới thiệu tranh, tranh vẽ gì? - Nói: cột cờ - Viết, đọc: cột
+ Phân tích tiếng cột: âm c
đứng trước, vần ôt đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: c – ôt – côt
– nặng – cột / cột (cn, nhóm, - Chỉ bảng CL) Đọc: ô – tờ – ôt
c – ôt – côt – nặng – cột cột cờ Nhận xét, TD (cn, nhóm, CL)
* Củng cố lại vần ôn, ôt; tiếng thôn, cột - Đọc toàn bảng: cn, CL Nhận xét, TD
-Nói lại vần, tiếng vừa học. Nhận xét 3. Luyệntập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
- Chiếu nội dung bài tập 2 lên màn hình; Nêu
yêu cầu: Tiếng nào có vần ôn, tiếng nào có vần
Quan sát, thảo luận nhóm đôi ôt?
- Chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình
- Giải nghĩa từ: đôn, lá lốt, chồn, thốt nốt Đọc cn, CL - Chỉ từng từ
Làm bài nối kết quả tìm tiến có vần ôn, ôt.
Tiếng rốt có vần ôt, tiếng đôn
3.2. Tập viết (bảng con – BT4)
có vần ôn, tiếng lốt có vần
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: ôt,….
- Vần ôn viết chữ ô trước chữ n sau, chú ý
cách nối nét từ ô sang n.
- Vần ôt viết chữ ô trước chữ t sau, chú ý
cách nối nét từ ô sang t.
- Tiếng thôn viết chữ th trước, vần ôn sau.
- Tiếng cột viết chữ c trước, vần ôt sau
(Lưu ý dấu nặng để dưới chữ ô).
b) Yêu cầu viết vào bảng con Nhận xét- TD
CL viết: ôn, ôt, thôn, cột
3 em giơ bảng trước lớp Nhận xét TIẾT 2 *Thư giãn: Trò chơi 3.3. Tập đọc ( BT3)
3.3.1. Giới thiệu bài tập đọc: Nụ hôn của
mẹ: Hỏi: Ai đọc được bài tập đọc hôm nay?
- Trong tựa bài có tiếng nào chứa vần mới Tiếng hôn chứa vần ôn học? Đó là vần nào?
Giáo án Tuần 14 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
264
132 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(264 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần 14
Bài 70: ÔN, ÔT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Học sinh nhận biết vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ôn, ôt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
- Đọc đúng, tìm hiểu bài tập đọc Nụ hôn của mẹ.
- Viết đúng: ôn, ôt, thôn, cột (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Từ tình cảm giữa Chi và mẹ, bước đầu hình thành cho các em tình cảm gia
đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của Gv TG Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra học sinh đọc bài Mẹ con cá rô (2) (
2 học sinh
bài 69, trang 125)
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV giới thiệu:( Khởi động)
Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần
ôn và vần ôt
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ôn:
- GV chỉ vần và đọc ôn
- Giới thiệu tranh, tranh vẽ gì?
- Viết, đọc: thôn
- Chỉ bảng
Nhận xét, TD
2.2. Dạy vần ôt:
1 học sinh
CL đọc: ôn
+ Phân tích: vần ôn có âm ô
đứng trước, âm n đứng sau
(cn)
+ Đánh vần, đọc: ô – n – ôn /
ôn
(cn- nhóm- lớp)
- Nói: thôn xóm
+ Phân tích tiếng thôn: âm th
đứng trước, vần ôn đứng sau
(cn)
+ Đánh vần, đọc: th – ôn –
thôn/ thôn (cn, nhóm, CL)
Đọc: ô – n – ôn
th – ôn – thôn
thôn xóm
(cn, nhóm, CL)
CL đọc: ôt
+ Phân tích: vần ôt có âm ô
- GV chỉ vần và đọc
ôt
- Giới thiệu tranh, tranh vẽ gì?
- Viết, đọc: cột
- Chỉ bảng
Nhận xét, TD
* Củng cố lại vần ôn, ôt; tiếng thôn, cột
Nhận xét, TD
3. Luyệntập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
- Chiếu nội dung bài tậ
p 2 lên màn hình; Nêu
yêu cầu: Tiếng nào có vần ôn, tiếng nào có vầ
n
ôt?
- Chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình
- Giải nghĩa từ: đôn, lá lốt, chồn, thốt nốt
đứng trước, âm t đứng sau
(cn)
+ Đánh vần, đọc: ô – tờ – ôt /
ôt
(cn- nhóm- lớp)
- Nói: cột cờ
+ Phân tích tiếng cột: âm c
đứng trước, vần ôt đứng sau
(cn)
+ Đánh vần, đọc: c – ôt – côt
– nặng – cột / cột (cn, nhóm,
CL)
Đọc: ô – tờ – ôt
c – ôt – côt – nặng – cột
cột cờ
(cn, nhóm, CL)
- Đọc toàn bảng: cn, CL
-Nói lại vần, tiếng vừa học.
Nhận xét
Quan sát, thảo luận nhóm đôi
Đọc cn, CL
- Chỉ từng từ
3.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần ôn viết chữ ô trước chữ n sau, chú ý
cách nối nét từ ô sang n.
- Vần ôt viết chữ ô trước chữ t sau, chú ý
cách nối nét từ ô sang t.
- Tiếng thôn viết chữ th trước, vần ôn sau.
- Tiếng cột viết chữ c trước, vần ôt sau
(Lưu ý dấu nặng để dưới chữ ô).
b) Yêu cầu viết vào bảng con
Nhận xét- TD
Làm bài nối kết quả tìm tiến
có vần ôn, ôt.
Tiếng rốt có vần ôt, tiếng đôn
có vần ôn, tiếng lốt có vần
ôt,….
CL viết: ôn, ôt, thôn, cột
3 em giơ bảng trước lớp
Nhận xét
TIẾT 2
*Thư giãn: Trò chơi
3.3. Tập đọc ( BT3)
3.3.1. Giới thiệu bài tập đọc: Nụ hôn của
mẹ: Hỏi: Ai đọc được bài tập đọc hôm nay?
- Trong tựa bài có tiếng nào chứa vần mới
học? Đó là vần nào?
Tiếng hôn chứa vần ôn
- Em quan sát được những gì trong tranh?
Dẫn vào bài tập đọc: Nụ hôn của mẹ
3.3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm
như không biết gì)
b) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm
thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm.
c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh
thứ tự số câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ
- GV chỉ từng câu
d) Thi đọc đoạn: (Chia bài làm 2 đoạn: 6
câu/ 4 câu)
e) Thi đọc cả bài
3.3.3 Tìm hiểu bài đọc:
- GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng, nêu YC: ghép
đúng
- GV chỉ từng cụm từ
- YC HS lên ghép các vế câu
Hình ảnh bé Chi bị sốt nằm
trên giường, mẹ sờ tay lên
trán bé, ân cần, lo lắng
cn, Cl
Đếm: có 10 câu
1HS, CL
HS đọc nối tiếp ( cn, nhóm)
Đọc theo nhóm, tổ
Nhóm, tổ đồng thanh
CL đọc
HS đọc thầm các vế câu, nối
các cụm từ trong vở bài tập
1HS đọc lại kết quả
Nhận xét
CL đọc:
Bài đọc cho ta biết điều gì?
GV KL: Bài học nói về tình cảm giữa 2 mẹ
con Chi, tình cảm của mẹ thật ấm áp, chính
nụ hôn của mẹ làm cho Chi không còn cảm
giác bị bệnh nữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại nội dung 2 trang vừa
học (không đọc phần ghép đúng)
- Dặn HS về đọc lại bài Nụ hôn của mẹ cho
người thân nghe.
Nụ hôn của mẹ thật ấm áp.
Bé Chi đã hạ sốt.
* CL đọc lại bài 70
HS phát biểu
1-2 HS
Bài 71: ƠN, ƠT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Học sinh nhận biết vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ơn, ơt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt.
- Đọc đúng, tìm hiểu bài tập đọc Sơn và Hà.
- Viết đúng: ơn, ơt, sơn, vợt (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Biết lắng nghe, suy nghĩ để tìm ra kết quả đúng trong giờ kiểm tra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra học sinh đọc bài Nụ hôn của mẹ
(tr.127, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV giới thiệu:( Khởi động)
Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần
ơn và vần ơt
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ơn:
- GV chỉ vần và đọc ơn
2 học sinh
1 học sinh
CL đọc: ơn
+ Phân tích: vần ơn có âm ơ đứng
trước, âm n đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: ơ – n – ơn / ơn
( cn- nhóm- lớp)
- Giới thiệu tranh, tranh vẽ gì?
- Viết, đọc: sơn
- Chỉ bảng
Nhận xét, TD
2.2. Dạy vần ơt:
- GV chỉ vần và đọc ơt
- Giới thiệu tranh, tranh vẽ gì?
- Viết, đọc: vợt
- Chỉ bảng
Nhận xét, TD
* Củng cố lại vần ơn, ơt; tiếng sơn, vợt
Nhận xét, TD
3. Luyện tập
- Nói: sơn ca
+ Phân tích tiếng sơn: âm s đứng
trước, vần ơn đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: s – ơn – sơn/ sơn
(cn, nhóm, CL)
Đọc: ơ – n – ơn
s – ơn – sơn
sơn ca
(cn, nhóm, CL)
CL đọc: ơt
+ Phân tích: vần ơt có âm ơ đứng
trước, âm t đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: ơ – tờ – ơt / ơt
(cn- nhóm- lớp)
- Nói: cái vợt
+ Phân tích tiếng vợt: âm ơ đứng
trước, vần ơt đứng sau (cn)
+ Đánh vần, đọc: v – ơt – vớt – nặng
– vợt / vợt (cn, nhóm, CL)
Đọc: ơ – tờ – ơt
v – ơt – vớt – nặng – vợt
vơt
(cn, nhóm, CL)
- Đọc toàn bảng: cn, CL
-Nói lại vần, tiếng vừa học.
Nhận xét
3.1. M
ở
r
ộ
ng v
ố
n t
ừ
(BT2)
- Chiếu nội dung bài tậ
p 2 lên màn hình; Nêu
yêu cầu: Tiếng nào có vần ơn, tiế
ng nào có
vần ơt?
- Chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình
- Giải nghĩa từ: lợn, thớt, sơn nhà, cá thờn
bơn, ớt, cơn mưa.
- Chỉ từng từ
3.2. Tập viết (bảng con – BT4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần ơn viết chữ ơ trước chữ n sau, chú ý
cách nối nét từ ơ sang n.
- Vần ơt viết chữ ơ trước chữ t sau, chú ý
cách nối nét từ ơ sang t.
- Tiếng sơn viết chữ s trước, vần ơn sau.
- Tiếng vợt viết chữ v trước, vần ơt sau(
Lưu ý dấu nặng để dưới chữ ơ).
b) Yêu cầu viết vào bảng con
Nhận xét- TD
Quan sát, thảo luận nhóm đôi
Đọc cn, CL
Làm bài nối kết quả tìm tiếng có vần
ơn, ơt.
Tiếng lợn có vần ơn, tiếng thớt có
vần ơt, tiếng sơn có vần ơn,….
CL viết: ơn, ơt, sơn, vợt
3 em giơ bảng trước lớp
Nhận xét
TIẾT 2
*Thư giãn: Trò chơi
3.3.Tập đọc ( BT3)
3.3.1. Giới thiệu bài tập đọc: Sơn và Hà:
Hỏi: Ai đọc được bài tập đọc hôm nay?
- Trong tựa bài có tiếng nào chứa vần mới
học? Đó là vần nào?
- Em quan sát được những gì trong tranh?
Dẫn vào bài tập đọc: Sơn và Hà
3.3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) GV đọc mẫu
Giải nghĩa: lẩm nhẩm (nói rất nhỏ trong
miệng, nhưng không thành tiếng. Lẩm nhẩm
tính toán.)
b) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm
nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép,
ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót.
c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh
thứ tự số câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ
- GV chỉ từng câu
d) Thi đọc đoạn: (Chia bài làm 2 đoạn: 6
câu/ 7 câu)
e) Thi đọc cả bài
3.3.3 Tìm hiểu bài đọc:
- GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng, nêu YC: Ý
nào đúng
Tiếng Sơn chứa vần ơn
Hình ảnh cô giáo đang nhắc nhở bạn
Hà và Sơn trong giờ làm bài kiểm
tra.
cn, Cl
Đếm: có 13 câu
1HS, CL
HS đọc nối tiếp (cn, nhóm)
Đọc theo nhóm, tổ
Nhóm, tổ → đồng thanh
CL đọc
HS đọc thầm các vế câu, nối các cụm
- GV chỉ từng cụm từ
- YC HS lên ghép các vế câu
Bài đọc cho ta biết điều gì?
GV KL: Cô Yến đề nghị Hà để bạn Sơn tự
suy nghĩ tìm cho mình kết quả.
Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại nội dung 2 trang vừa
học (không đọc phần ý nào đúng)
- Dặn HS về đọc lại bài Sơn và Hà cho
người thân nghe.
từ trong vở bài tập
1HS đọc lại kết quả
Nhận xét
CL đọc:
Cô Yến đề nghị Hà: a) Để bạn Sơn
tự làm.
* CL đọc lại bài 71
HS phát biểu
1-2 HS
TẬP VIẾT (sau bài 70, 71)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt- chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẫm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Bài này các em sẽ được viế các vần ôn,
ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt
vào vở tap viết.
- Viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đúng mẫu.
2. Luyện tập
a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn
các vần, tiếng vừa học.
b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ.
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết
các vần ôn, ôt; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn.
+ Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao
3li, chú ý rê bút từ ô sang n hay sang t.
+ Viết thôn: h cao 5li, t cao 3li; xóm:
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc CN, ĐT
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh QS, lắng
nghe
- HS viết BC
dấu sắc đặt trên o.
+Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ:
dấu huyền đặt trên ơ.
-HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện
viết 1, tập 1.
c)Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như
mục b) . Hoàn thành phần Luyện viết
thêm.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS; khen
ngợi những HS viết đúng, nhanh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
- Nhắc những HS chưa viết xong về nhà
tiếp tục luyện viết.
- HS viết vào vở TV
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
BÀI 72: UN, UT, ƯT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ un, ut, ưt (mô
hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối +
thanh”): phun, bút, mứt.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt.
- Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Đọc bài tập đọc Sơn và Hà (bài 71)
Nhận xét, tuyên dương.
B.
DẠY BÀI MỚI
1.GV (chỉ bảng) giới thiệubài:
- Hôm nay, các em sẽ học 3 vần mới: un ut
ưt
Chia sẻ và khám phá (BT1: Làmquen)
2.1 Dạy vần un
-Đọc mẫu: un
-GV yêu cầu HS phân tích vần un
2 HS đọc
Nhận xét
Nhắc lại
Đọc: un (cá nhân, tổ, cả lớp)
- Đánh vần, đọc trơn vần un
- GV chỉ hình phun nước trên màn hình /
bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- Tiếng mới hôm nay chúng ta học là tiếng:
phun.
- Bạn nào phân tích được tiếng phun?
- GV mời HS đánh vần, đọc trơn tiếng phun
.
- GV chỉ vào vần un và tiếng phun, mời HS
đánh vần, đọc trơn.
2.2. Dạy vần ut
- Đọc mẫu: ut
- GV yêu cầu HS phân tích vần ut
-Đánh vần, đọc trơn vần ut .
Vần un có âm u đứng trước
âm n đứng sau.
u-nờ-un/un (cá nhân, tổ, cả
lớp)
Nước đang phun
Đọc: phun (cá nhân, tổ, cả
lớp)
Tiếng phun có âm ph đứng
trước, vần un đứng sau.
Đánh vần, đọc trơn: phờ-un-
phun/phun (cá nhân, tổ, cả
lớp)
Đọc: u-nờ-un/phờ-un-phun
(cá nhân, tổ, lớp)
Đọc: ut (cá nhân, tổ, cả lớp)
Vần ut có âm u đứng trước
âm t đứng sau.
u-tờ-ut/ut (cá nhân, tổ, cả
lớp)
Quan sát
- GV chỉ hình bút mực trên màn hình / bảng
lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- Tiếng mới hôm nay chúng ta học là tiếng:
bút.
- Bạn nào phân tích, được tiếng bút?
- GV mời HS đánh vần, đọc trơn tiếng bút.
- GV chỉ vào vần ut và tiếng bút, mời HS
đánh vần, đọc trơn.
2.3 Dạy vần ưt
- Đọc mẫu: ưt
- GV yêu cầu HS phân tích vần ưt
- GV mời HS đánh vần, đọc trơn vần ưt.
- GV chỉ hình dĩa mứt trên màn hình / bảng
lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- Tiếng mới hôm nay chúng ta học là tiếng:
Bút mực
Đọc: bút (cá nhân, tổ, cả lớp)
Tiếng bút có âm b đứng
trước, vần ut đứng sau, dấu
sắc đặt trên âm u.
bờ-ut-but-sắc-bút/bút (cá
nhân, tổ, cả lớp)
Đọc (cá nhân, tổ, lớp): u-tờ-
ut/ bờ-ut-but-sắc-bút
Đọc: ưt (cá nhân, tổ, cả lớp)
Vần ưt có âm ư đứng trước
âm t đứng sau.
Đánh vần, đọc trơn: ư-tờ-
ưt/ưt
Dĩa mứt
Đọc: mứt (cá nhân, tổ, cả lớp)
Tiếng mứt có âm m đứng
trước, vần ưt đứng sau, dấu
sắc đặt trên âm ư.
Đánh vần, đọc trơn: mờ-ưt-
mứt-sắc-mứt /mứt (cá nhân,
tổ, cả lớp)
m
ứt
.
- Bạn nào phân tích được tiếng mứt?
- GV chỉ vào tiếng mứt, mời HS đánh vần,
đọc trơn.
- GV chỉ vào vần ưt và tiếng mứt, mời HS
đánh vần, đọc trơn.
* 2.4 Củng cố
- Các em vừa học các vần mới gì?
- GVchỉ vào mô hình, mời HS đánh vần.
- Các em vừa học các tiếng mới gì?
- GVchỉ vào mô hình, mời HS đánh vần
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ: (BT2: Tiếng nào có
vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có
vần ưt?)
Đọc:
ư
-
t
ờ
-
ưt
/
m
ờ
-
ưt
-
mưt
-
sắc-mứt (cá nhân, tổ, lớp)
un, ut, ưt
u-nờ-un/un, u-tờ-ut/ut, ư-tờ-ưt
phun, bút, mứt
phờ-un-phun/phun
bờ-ut-but-sắc-bút
mờ-ưt-mưt-sắc-mứt
Lắng nghe
Chim cút, râm bụt, nứt nẻ, chú
lùn, ấm sứt, cún con
Làm VBT
Báo cáo kết quả
Nhận xét
Cả lớp đọc: tiếng lùn, cún có
vần un, tiếng cút, bụt có vần
ut, tiếng nứt, sứt có vần ưt.
Quan sát
- GV chỉ từng từ mời HS đọc
- GV yêu cầu HS làm VBT
Nhận xét
- GV chiếu bài làm đúng lên bảng lớp.
3.2 Tập viết (bảng con- BT4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần un: chữ u viết trước, chữ n viết sau;
chú ý nối nét từ chữ u sang chữ n.
- Vần ut: chữ u viết trước, chữ t viết sau,
chú ý độ cao chữ t 3 ô li
- Vần ưt: chữ ư viết trước, chữ t viết sau,
chú ý độ cao chữ t 3 ô li
- Tiếng phun: viết chữ ph trước, vần un
viết sau, chú ý độ cao chữ p 2 ô li, chữ h 5
ôli
- Tiếng bút: chữ b viết trước độ cao 5 ôli,
vần ut viết sau, dấu sắc đặt trên chữ u.
- Tiếng mứt: chữ m viết trước, vần ưt viết
sau, dấu sắc đặt trên chữ ư.
b) Báo cáo kết quả:
Yêu cầu HS:
- Viết các vần mỗi vần 2 lần: un, ut, ưt.
- Viết tiếng mỗi tiếng 2 lần: phun, bút, mứt.
Viết bảng con, giơ bảng lên
Quan sát sửa sai.
Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.
- Nhận xét tiết học
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3. Tập đọc (BT3)
Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì?
- GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai
bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt.
Nồi mứt đặt trên bếp lửa cháy đùng
đùng.
? Bài đọc có bao nhiêu câu?
a, Luyện đọc từng câu, từng lời
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun
bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa,
phàn nàn, nhỏ nhẹ.
+ GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt,
phàn nàn, nhỏ nhẹ
b, Đọc vỡ
2’
16’
4’
3’
- Tranh vẽ bạn cún và bạn thỏ, bạn
thỏ cầm củ cà rốt, có nồi nước, bếp
lửa cháy.
+ Bài đọc có 11 câu.
- Cá nhân, đồng thanh.
+
GV chỉ từng tiếng trong tên bài
(Làm mứt) cho cả lớp đọc thầm
c, Đọc tiếp nối từng câu
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
cho HS.
- GV chỉ vài câu, kiểm tra một vài HS
đọc.
d, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong
SGK cùng đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
e) Tìm hiểu bài đọc (? Ghép đúng).
Gợi ý các câu hỏi:
? Thỏ rủ cún làm gì?
? Cún đun bếp như thế nào?
? Thỏ nhỏ nhẹ khuyên cún khi làm
mứt để lửa to hay nhỏ?
- Từ đó, GV hướng dẫn HS ghép vế
câu ở cột màu hồng với vế câu ở cột
màu xanh.
3’
3’
3’
+ Đọc thầm
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc từng câu: HS 1 đọc
tên bài và câu 1, các bạn khác tự
đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại
vòng 2 với những HS khác.
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng
luyện đọc trước khi thi.
- Làm mứt cà rốt
- Đun bếp lửa ngùn ngụt.
- Lửa nhỏ
+ 1 HS làm mẫu câu 1
a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt
+ HS làm bài trên VBT
+ HS báo cáo kết quả. Lớp nhắc lại
a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt
b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt.
c) làm mứt - 2) cần nhỏ lửa
- GV gọi HS đọc bài ghép câu.
- GV yêu cầu HS đọc lại những gì
vừa học ở 2 trang sách (Bài 72):
Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc.
4. Tập viết (bảng con – BT4)
a, HS đọc trên bảng lớp chữ un, ut,
ưt các tiếng phun, bút, mứt
b, Viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
quy trình:
+ Chữ un, ut, ưt: vần un cao 2
ly, vần ut, ưt chữ t cao 3 ly. Chú
ý viết nét nối u – n, u – t.
+ Tiếng phun: chữ p cao 4 ly,
chữ h cao 5 ly; viết bút, mứt dấu
sắc đặt trên u, ư.
- Nhận xét bài viết bảng con,
tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài
Tập đọc Làm mứt; xem trước bài
73 (uôn, uôt).
Khuyến khích HS tập viết chữ trên
bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ
mang vở Luyện viết để tập viết chữ
15’
3’
- Cá nhân, cả lớp.
- HS đọc yêu cầu tập viết
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần: un,
phun, ut, bút, ưt, mứt.
- HS lắng nghe.
vào vở.
BÀI 73: UÔN, UÔT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt
(mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối +
thanh”): chuồn chuồn, chuột.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (1).
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột. (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
3.1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- YC HS đọc các từ: chim cút, râm
5’
- Hs đọc nối tiếp các từ.
bụt, nứt nẻ, chú lùn.
- Đọc bài Tập đọc Làm mứt.
- Nhận xét, tuyên dương
3.2 DẠY BÀI MỚI
- GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần và
chữ mới: vần uôn và chữ uôn, âm uôt
và chữ uôt.
- GV chỉ chữ uôn trên bảng lớp, nói:
uôn (uôn).
- GV chỉ chữ uôt trên bảng lớp, nói:
uôt (uốt).
Chia sẻ và khám phá
1: Làm quen
* Dạy vần uôn
- GV chỉ hình con chuồn chuồn trên
màn hình/bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng: chuồn chuồn.
Trong tiếng chuồn có vần uôn:
- Phân tích tiếng uôn:
- Đánh vần tiếng uôn.
- Phân tích tiếng chuồn.
- GV gọi HS đọc
* Dạy vần uôt
- GV chỉ hình con chuột trên màn
hình/bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì?
5’
15’
- 1 hs đọc
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uôn.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uôt
- Con chuồn chuồn.
- uôn / uô – nờ - uôn.
- uô – nờ - uôn/ uôn.
- chờ - uôn – chuôn huyền chuồn /
chuồn.
- HS đọc uôn, chuồn.
- Tranh vẽ con chuột.
- GV viết bảng: chuột.
Trong tiếng chuột có vần uôt:
- Phân tích tiếng uôt:
- Đánh vần tiếng uôt.
- Phân tích tiếng chuột.
- GV gọi HS đọc toàn bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
BT2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào
có vần uôt?
- Tranh vẽ các sự vật gì?
- GV chỉ hình thứ tự đảo lộn, cả lớp
nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên
VBT:
- GV mời 2 HS báo cáo:
* GV mời cả lớp thực hiện trò
chơi: GV chỉ lần lượt từng hình,
cả lớp nói to tiếng có vần uôn và
vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không
có vần uôn, không vỗ tay. (Ví dụ:
GV chỉ hình 1. Cả lớp đồng thanh:
chuồn và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình
7
- uôt / uô - tờ - uôt / uôt.
- uô - tờ - uôt / uôt.
- chờ - uôt – chuốt nặng chuột.
- HS đọc: uôn, chuồn, uôt, chuột.
- 2HS nêu yêu cầu.
- Tranh 1: cá chuồn; tranh 2: vuốt
nhọn; tranh 3: cuộn chỉ; tranh 4: tuốt
lúa; tranh 5: buồn bã
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS thực hiện.
- Các tiếng có vần uôn (chuồn, cuộn,
buồn). Các tiếng có vần uôt (vuốt,
tuốt).
- Lớp chơi trò chơi
con vuốt: Cả lớp nói thầm vuốt,
không vỗ tay. Chơi tương tự với
vần uôt.
- Yc tìm thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có
vần uôn, uôt.
3
- HS tìm tiếng, ví dụ: suôn sẻ,
nuốt cơm, mong muốn,…
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
3. Tập đọc (BT3)
Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì?
- GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc:
Chuột út một mình ra sân chơi, nó sẽ
phát hiện ra điều gì mới mẻ? Chúng
ta cùng đọc và tìm hiểu bài nhé.
? Bài đọc có bao nhiêu câu?
a, Luyện đọc từng câu, từng lời
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc từ ngữ: chuột, buồn,
lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát
rõ to, rất hiền, muốn đùa.
+ GV giải nghĩa từ: thô lố
b, Đọc vỡ
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài
(Chuột út) cho cả lớp đọc thầm
5’
15’
- Tranh vẽ chuột mẹ và chuột con.
+ Bài đọc có 10 câu.
- Cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc thầm
c,
Đ
ọ
c ti
ế
p n
ố
i t
ừ
ng câu
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
cho HS.
- GV chỉ vài câu, kiểm tra một vài HS
đọc.
d, Thi đọc theo vai (theo cặp, tổ)
- GV phân vai cho HS luyện đọc
(GV vai dẫn chuyện):
- Chia nhóm 3 bạn luyện đọc.
- Gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc
đúng vai, biểu cảm,
- Gọi HS đọc toàn bài.
e) Tìm hiểu bài đọc
- Gọi HS đọc lại lời chuột út kể về
con thú dữ:
- Em hãy đoán xem con thú “dữ”
chuột út gặp là con gì? (GV chỉ hình:
gà trống, chó, mèo)
GV: Gà trống là con thú rất hiền.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Đọc 9 vần được học trong tuần
4. Tập viết (bảng con – BT4)
7
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc từng câu: HS 1 đọc
tên bài và câu 1, các bạn khác tự
đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại
vòng 2 với những HS khác.
- 1 HS vai chuột mẹ, 1 HS vai
chuột út. Đọc mẫu.
- Các nhóm (nhìn SGK) cùng luyện
đọc trước khi thi.
- Nhóm khác nghe, nhận xét.
- Cá nhân, đồng thanh.
- “Mẹ ạ, trên sân … Con sợ quá.”
- Con gà trống.
- Cá nhân, đồng thanh.
- ôn, ôt, ơn, ơt, un, ut, ưt, uôn, uôt.
- Cá nhân, cả lớp.
- HS đọc yêu cầu tập viết
a, HS đọc trên bảng lớp chữ
uôn, uôt
các tiếng chuồn, chuột
b, Viết: uôn, uôt, chuồn, chuột
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
quy trình:
+ Chữ uôn, uôt: vần uôn cao 2
ly, vần uôt chữ t cao 3 ly. Chú ý
viết nét nối u - ô – n, u - ô – t.
+ Tiếng chuồn, chuột: chữ h cao
5 ly; dấu thanh đặt ở âm ô.
- Nhận xét bài viết bảng con,
tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà tìm 3 – 4 tiếng ngoài bài có
vần uôn, uôt. Đọc bài tập đọc cho
người thân nghe.
3
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con 2 đến 3 lần: uôn,
uôt, chuồn, chuột
- HS lắng nghe.
TẬP VIẾT (sau bài 72, 73)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng un, ut, ut, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột - chữ
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét ..
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Hoạt động của GV TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ được luyện viết
các vần un, ut, ut, uôn, uôt và các tiếng
– từ: phun, bút, mứt, chuồn chuồn,
chuột.
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đọc
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung
viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt, uôn,
chuồn chuồn, uôt, chuột
b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
un, ut, ưt; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh
- YC HS viết bảng con:
+ un, ut, ưt
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung (CN, T, L )
- HS đọc un, ut, ưt
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần un: cao 2 li.
+ Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý
viết nổi nét u - n, u –t)
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
+ phun
+ bút
+ mứt
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
c) Tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt,
chuột
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
uôn, uôt; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh
- YC HS viết bảng con:
+ uôn, uôt
+ chuồn chuồn
+ chuột
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
- HS đọc: uôn, uôt
- HS nêu cách viết và độ cao
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS viết vở Luyện viết
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp
tục viết ở nhà
- Lắng nghe
BÀI 74: KỂ CHUYỆN:
THẦN GIÓ VÀ MẶT TRỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ.
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
- Tranh minh hoạ truyện kể (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC:
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV treo tranh minh hoạ truyện Mây
đen và mây trắng, mời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi theo tranh 1, 2, 3.
+ HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1. Quan sát và phỏng đoán:
- GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu
chuyện Thần gió và mặt trời
- Các em hãy quan sát tranh, xem truyện
có những nhân vật nào?
- GV Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ
từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một
người mặc áo khoác đang đi dưới mặt
đất. Không rõ thần gió, mặt trời và
người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với
nhau như thế nào.
1.2. Giới thiệu câu chuyện:
- Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa
thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng?
2. Khám phá và chia sẻ
2.1. Nghe kể chuyện:
GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm
- Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh
- Lần 2: Chỉ tranh, kể chậm
- Lần 3: Kể chậm, khắc sâu nội dung
câu chuyện
+ Đoạn 1: kể nhấn giọng những từ gợi
tả, gợi cảm nói về sức mạnh, sự kiêu
ngạo của thần gió.
- Quan sát tranh
- Dự đoán các nhân vật
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe kể chuyện kết hợp quan
sát tranh
+ Đoạn 2: lời thần gió hợm hĩnh, lời
mặt trời từ tốn.
+ Đoạn 3 (thần gió ra oai): gây ấn tượng
với các từ ngữ tả sức mạnh của thân gió,
sự bất lực của thần gió trước người đi
bộ.
+ Đoạn 4 (chiến thắng của mặt trời):
giọng nhẹ nhàng, từ tốn.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió
kiểu ngạo?
(Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình
rất mạnh. Thần gió rất kiêu ngạo vì cho
là mình có sức mạnh gây ra bão táp,
làm đổ nhà cửa, cây cối).
+ GV chỉ tranh 2: Thần gió nói gi với
mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao?
(Thần gió nói mình là kẻ mạnh nhất.
Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo
đang đi dưới mặt đất, bảo. “Ta với anh,
hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo
khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất").
+ GV chỉ tranh 3: Thần gió dương oai,
kết quả thể nào?
(Gió càng lớn thi người đi bộ càng cố
giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột
được áo của anh ta).
- HS phát biểu ý kiến
+ GV chỉ tranh 4: Mặt trời thứ sức, kết
quả ra sao?
(Mặt trời toà năng, càng lúc càng nóng
khiến người đi bộ và mồ hôi. Thế là anh
ta tự cởi bỏ áo).
- Mời 2 HS trả lời liền các câu hỏi theo
2 tranh.
- Mời 1 HS trả lời các câu hỏi theo 4
tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không
nêu câu hỏi)
- Mời 2 HS nhìn 2 tranh (1-2, 3-4), tự
kể chuyện
- Mời vài HS kể chuyện theo tranh bất
kỳ
- Mời 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện
theo 4 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện
không nhìn tranh
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
-GV: Em nhận xét gì về thần gió?
(Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh
nhất nhưng không cởi được áo của
người đi bộ).
- GV: Em nghĩ gi về mặt trời?
(Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ
tự cởi áo ra).
- 2 HS lần lượt trả lời liền câu hỏi
theo 2 tranh: 1-2 và 3-4
- 1 HS trả lời liền câu hỏi theo 4
tranh
- 2 HS lần lượt quan sát tranh và
kể lại nội dung tương ứng
- 2-3 HS kể chuyện theo tranh bất
kì
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS có khả năng xung phong thử
sức
- HS phát biểu ý kiến
- GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng
nhưng không cới được áo của người đi
bộ, Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến
người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện
giúp các em hiểu: Người mạnh không
phải người khoẻ, người hung hãn.
Người mạnh là người thông minh, biết
sử dụng trí óc.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- VN kể lại cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài 69: ôn tập
- Lắng nghe
- Lắng nghe
BÀI 75: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột rút
- Chép đúng chính tả 1 câu văn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính tính tự giác.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- VBT Tiếng việt, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC
Hoạt động của GV TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV mời 2 HS cùng đọc lại bài Chuột út
- Giới thiệu MĐYC của bài Ôn tập.
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
- GV giới thiệu phần 2 của chuyện Chuột út
sẽ cho biết câu chuyện tiếp diễn thể nào.
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc từ ngữ: hớn hở, năm thu lu,
luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn, ăn
thịt.
- GV giải nghĩa: nằm thu lu (từ gợi tả dáng
co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật nhỏ).
- Luyện đọc câu
+ GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS
đọc vỡ.
+ Đọc tiếp nối từng câu (lặp lại vài lượt).
+ GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu:
Nó luôn liếm chân, liểm cổ / và nhìn con rất
thân thiện.
- Thi đọc phân vai
+ GV (vai dẫn chuyện), cùng 2 HS giỏi (vai
chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Luyện đọc từ
- Tham gia giải nghĩa từ
- Luyện đọc câu
- Thi đọc:
+ Theo dõi
+ Từng tốp (3 HS) luyện đọc phân vai trước
khi thi
+ Một vài tốp thi đọc.
- GV khen HS đọc đúng vai, đúng lượt lời,
biểu cảm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả thầm
theo
* Tìm hiểu bài đọc -
- Cho cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú
hiền: "Con còn gặp .. rất thân thiện".
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú "hiền" chuột út
gặp là mèo, chó hay gà trống?
Con mèo
- Cả lớp nhắc lại
(GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điểu gì?
(Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền / Mèo
nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột)
- GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng
đánh giá người khác chi qua vẻ ngoài
2.2. BT 2 (Tập chép)
- GV viết trên bảng
Chuột kể về con thủ nó gặp.
- Cho HS đọc lại câu văn
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn. Chú ý những
từ dễ viết sai.
- HS nhìn câu văn, chép vào VBT.
+ Làm việc nhóm 3
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp,
nhóm khác nhận xét, bình chọn
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Đọc đồng thanh
- Trả lời
- Lớp nhắc lại đồng thanh
- HS trình bày suy nghĩ
- Lắng nghe, ghi nhớ bài học
- Quan sát
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc thầm, tìm từ dễ sai
- Chép vào VBT
- HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài với bạn để
sửa lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- VN đọc lại bài Chuột út cho người thân
nghe
- Chuẩn bị bài sau
- Soát lỗi, đổi bài sửa lỗi cho
nhau
- Lắng nghe
- Lắng nghe