Tuần 17 BÀI 88: UNG, UC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết các vần ung, uc: đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1).
- Viết đúng trên bảng con các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- GV yêu cầu HS đọc bài Con yểng
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc - Nhận xét B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần ung, vần uc.
- GV chỉ vần ung trên bảng lớp, nói: 2’
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ung. ung
- GV chỉ vần uc trên bảng lớp, nói: uc
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uc
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Vần ung - GV giới thiệu vần ung
- HS đọc: u – ngờ - ung (cá nhân, tổ, lớp)
+ Yêu cầu HS đánh vần: u – ngờ -
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại. ung 12’ + Yêu cầu HS phân tích
- Vần ung có 2 âm, âm u và âm
ng. Âm u đứng trước, âm ng đứng
- GV chỉ hình quả sung và hỏi: Đây là sau. quả gì? - HS: quả sung
+ Trong từ quả sung, tiếng nào có vần ung? + Tiếng sung. - Phân tích tiếng sung:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng sung?
+ Tiếng sung có âm s đứng trước,
- Đánh vần, đọc trơn vần ung, tiếng vần ung đứng sau. sung:
+ GV giới thiệu mô hình vần ung
+ GV đưa mô hình tiếng sung
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): u – ng – ung/ ung 2.2. Vần uc s – ung – sung/ sung - GV giới thiệu vần uc
- HS đọc: u – ngờ - uc (cá nhân,
+ Yêu cầu HS đánh vần: u – cờ - uc tổ, lớp) + Yêu cầu HS phân tích
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.
- Vần uc có 2 âm, âm u và âm c.
- GV chỉ hình vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
Âm u đứng trước, âm c đứng sau.
+ Trong từ hoa cúc, tiếng nào có vần - HS trả lời uc? - Phân tích tiếng cúc: + Tiếng cúc.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng cúc?
+ Tiếng cúc có âm c đứng trước,
- Đánh vần, đọc trơn vần uc, tiếng vần uc đứng sau. cúc:
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
+ GV giới thiệu mô hình vần uc đọc trơn):
+ GV đưa mô hình tiếng cúc u – cờ – uc/ uc 2.3. Củng cố:
c – uc – cuc – sắc - cúc/ cúc
- Nêu 2 vần mới các em vừa được học? 1’ - Vần ung, uc
- Nêu 2 tiếng mới vừa học là tiếng gì? - Tiếng sung, cúc.
- GV yêu cầu HS đọc trơn các vần mới, tiếng mới.
- HS đọc theo cá nhân – tổ - lớp. 3. Luyện tập 3.1 . Mở rộng vốn từ
(BT2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm
những tiếng có vần ung, uc. - HS lắng nghe
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình
- GV chỉ từ ngữ dưới hình lần 2 (TT 5’
- HS đọc cá nhân – lớp: thùng rác,
đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
bông súng, cá nục, khóm trúc, xúc
- GV hướng dẫn HS làm bài vào đất. VBT.
- HS thực hiện và chữa bài:
+ Những tiếng có vần ung: thùng, súng.
+ Những tiếng có vần uc: nục,
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc. trúc, xúc.
- Tiếng thùng có vần ung; tiếng
3.2. Tập viết (BT4 - bảng con) nục có vần uc…
* GV viết mẫu các vần, từ trên bảng lớp. - HS đọc tổ - lớp * HDHS viết vần ung, uc:
+ Gọi HS đọc và nêu cách viết
+ HS đọc vần ung: chữ u viết
+Nêu độ cao của các con chữ?
trước, chữ ng viết sau.
+ Chữ u và n cao 2 li, chữ g cao
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách 5 li.
viết, chú ý nét nối giữa u và ng.
- Cho HS viết bảng con: ung - Nhận xét 10’ - HS viết bảng 2 lần
- Thực hiện tương tự với vần uc
* HDHS viết tiếng sung, cúc:
- Cho HS đọc tiếng sung và nêu cách viết.
- GV viết mẫu, HD quy trình viết, - HS đọc theo tổ - lớp
cách nối nét từ s sang ung.
- Cho HS viết và nhận xét.
- Thực hiện tương tự với tiếng cúc. - HS lắng nghe - HS viết bảng con. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3.3. Tập đọc
a. GV chiếu tranh minh họa và hỏi:
20’ - HS quan sát và nêu: Tranh vẽ hai Tranh vẽ gì?
con ngựa màu đen và ngựa màu tía đang trò chuyện. b. GV đọc mẫu - HS lắng nghe c. Luyện đọc từ ngữ:
+ GV chỉ từng từ cho HS đọc:
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
ngựa tía, biếng nhác, làm lụng,
Giáo án Tuần 17 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
268
134 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(268 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần 17
BÀI 88: UNG, UC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết các vần ung, uc: đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1).
- Viết đúng trên bảng con các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS đọc bài Con yểng
- Nhận xét
B.
DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vần ung, vần uc.
- GV chỉ vần ung trên bảng lớp, nói:
ung
- GV chỉ vần uc trên bảng lớp, nói: uc
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Vần ung
- GV giới thiệu vần ung
5’
2’
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ung.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uc
- HS đọc: u – ngờ - ung (cá nhân,
tổ, lớp)
+
Yêu cầu HS đánh vần:
u
–
ng
ờ
-
ung
+ Yêu cầu HS phân tích
- GV chỉ hình quả sung và hỏi: Đây là
quả gì?
+ Trong từ quả sung, tiếng nào có vần
ung?
- Phân tích tiếng sung:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
sung?
- Đánh vần, đọc trơn vần ung, tiếng
sung:
+ GV giới thiệu mô hình vần ung
+ GV đưa mô hình tiếng sung
2.2. Vần uc
- GV giới thiệu vần uc
+ Yêu cầu HS đánh vần: u – cờ - uc
+ Yêu cầu HS phân tích
- GV chỉ hình vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Trong từ hoa cúc, tiếng nào có vần
uc?
- Phân tích tiếng cúc:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
cúc?
- Đánh vần, đọc trơn vần uc, tiếng
12’
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.
- Vần ung có 2 âm, âm u và âm
ng. Âm u đứng trước, âm ng đứng
sau.
- HS: quả sung
+ Tiếng sung.
+ Tiếng sung có âm s đứng trước,
vần ung đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
đọc trơn):
u – ng – ung/ ung
s – ung – sung/ sung
- HS đọc: u – ngờ - uc (cá nhân,
tổ, lớp)
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.
- Vần uc có 2 âm, âm u và âm c.
Âm u đứng trước, âm c đứng sau.
- HS trả lời
+ Tiếng cúc.
+ Tiếng cúc có âm c đứng trước,
vần uc đứng sau.
cúc
:
+ GV giới thiệu mô hình vần uc
+ GV đưa mô hình tiếng cúc
2.3. Củng cố:
- Nêu 2 vần mới các em vừa được
học?
- Nêu 2 tiếng mới vừa học là tiếng
gì?
- GV yêu cầu HS đọc trơn các vần
mới, tiếng mới.
3. Luyện tập
3.1 . Mở rộng vốn từ
(BT2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng
nào có vần uc?)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm
những tiếng có vần ung, uc.
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình
- GV chỉ từ ngữ dưới hình lần 2 (TT
đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào
VBT.
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc.
3.2. Tập viết (BT4 - bảng con)
* GV viết mẫu các vần, từ trên bảng
lớp.
* HDHS viết vần ung, uc:
1’
5’
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần,
đọc trơn):
u – cờ – uc/ uc
c – uc – cuc – sắc - cúc/ cúc
- Vần ung, uc
- Tiếng sung, cúc.
- HS đọc theo cá nhân – tổ - lớp.
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân – lớp: thùng rác,
bông súng, cá nục, khóm trúc, xúc
đất.
- HS thực hiện và chữa bài:
+ Những tiếng có vần ung: thùng,
súng.
+ Những tiếng có vần uc: nục,
trúc, xúc.
- Tiếng thùng có vần ung; tiếng
nục có vần uc…
- HS đọc tổ - lớp
+
Gọi HS đọc và nêu cách viết
+Nêu độ cao của các con chữ?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách
viết, chú ý nét nối giữa u và ng.
- Cho HS viết bảng con: ung
- Nhận xét
- Thực hiện tương tự với vần uc
* HDHS viết tiếng sung, cúc:
- Cho HS đọc tiếng sung và nêu cách
viết.
- GV viết mẫu, HD quy trình viết,
cách nối nét từ s sang ung.
- Cho HS viết và nhận xét.
- Thực hiện tương tự với tiếng cúc.
10’
+ HS đọc vần ung: chữ u viết
trước, chữ ng viết sau.
+ Chữ u và n cao 2 li, chữ g cao
5 li.
- HS viết bảng 2 lần
- HS đọc theo tổ - lớp
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
3.3. Tập đọc
a. GV chiếu tranh minh họa và hỏi:
Tranh vẽ gì?
b. GV đọc mẫu
c. Luyện đọc từ ngữ:
+ GV chỉ từng từ cho HS đọc:
ngựa tía, biếng nhác, làm lụng,
20’
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ hai
con ngựa màu đen và ngựa màu tía
đang trò chuyện.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
vất vả, thắc mắc, hùng hục, giục,
trốn, lẩm bẩm, có lí lắm.
+ GV giải nghĩa lẩm bẩm: nói nhỏ,
giọng đều đều.
d. Luyện đọc câu:
+ Bài đọc gồm có mấy câu? (GV
đánh số thứ tự từng câu)
+ Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng
câu cho HS đọc
+ Đọc tiếp nối từng câu (GV sửa lỗi
cho HS)
+ GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm
tra một vài HS đọc.
e. Thi đọc từng đoạn, cả bài:
- GV HDHS luyện đọc trước khi
thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ
trong SGK cùng đọc.
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét, khen hs
- Cho HS đọc đồng thanh
g. Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu yêu cầu của bài tập: Ghép
hình (ngựa ô/ ngựa tía) với các chữ.
- GV chỉ từ ngữ cho HS đọc
- GV chỉ vào từng ý cho HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Yêu cầu HS đọc bài làm
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài
10’
- HS nghe
- HS đếm và nêu: 10 câu
- 1HS - cả lớp đọc lại từng câu.
+ HS thực hiện cá nhân, nhóm đôi
- HS đọc
- HS thực hiện nhóm đôi/ tổ đọc nối
tiếp
- HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn/ cả bài
- HS nghe
- HS đọc: chăm chỉ, biếng nhác…
a. Ngựa ô chăm chỉ.
b. Ngựa tía biếng nhác.
c. Ngựa tía thắc mắc: “Chị vất vả
làm gì?”
d. Ngựa ô nghe ngựa tía.
bài có vần
ung, uc.
- Nói câu có vần ung, uc.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài
Tập đọc Hai con ngựa; xem trước
bài sau.
5’
- HS nêu
- HS thi nói câu chứa vần đã học.
- HS lắng nghe
BÀI 89: ƯNG, ƯC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết các vần ưng, ưc: đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, có vần ưc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2).
- Viết đúng trên bảng con các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, mực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung bài tập đọc hiểu
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS đọc bài Hai con
ngựa (1)
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
5’
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vần ưng, vần ưc.
- GV chỉ vần ưng trên bảng lớp, nói:
ưng
- GV chỉ vần ưc trên bảng lớp, nói: ưc
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Vần ưng
- GV giới thiệu vần ưng
+ Yêu cầu HS đánh vần: ư – ngờ -
ưng
+ Yêu cầu HS phân tích
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Trong từ cái lưng, tiếng nào có vần
ưng?
- Phân tích tiếng lưng:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
lưng?
- Đánh vần, đọc trơn vần ưng, tiếng
lưng:
+ GV giới thiệu mô hình vần ưng
+ GV đưa mô hình tiếng lưng
2.2. Vần ưc
- GV giới thiệu vần ưc
+ Yêu cầu HS đánh vần: ư – cờ - ưc
2’
12’
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ưng.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ưc
- HS đọc: ư – ngờ - ưng (cá nhân,
tổ, lớp)
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.
- Vần ưng có 2 âm, âm ư và âm ng.
Âm u đứng trước, âm ng đứng sau.
- HS: cái lưng
+ Tiếng lưng.
+ Tiếng lưng có âm l đứng trước,
vần ưng đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn):
ư – ng – ưng/ ưng
l – ưng – lưng/ lưng
- HS đọc: u – ngờ - uc (cá nhân, tổ,
lớp)
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.
+
Yêu cầu HS phân tích
- GV chỉ hình vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Trong từ cá mực, tiếng nào có vần
ưc?
- Phân tích tiếng mực
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
mực?
- Đánh vần, đọc trơn vần ưc, tiếng
mực:
+ GV giới thiệu mô hình vần ưc
+ GV đưa mô hình tiếng mực
2.3. Củng cố:
- Nêu 2 vần mới các em vừa được
học?
- Nêu 2 tiếng mới vừa học là tiếng
gì?
- GV yêu cầu HS đọc trơn các vần
mới, tiếng mới.
3.Luyện tập
3.2 . Mở rộng vốn từ
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm
những từ ngữ phù hợp ứng với mỗi
hình.
- GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- GV chỉ từ ngữ lần 2 (TT đảo lộn), cả
lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào
VBT.
1’
5’
- Vần
ư
c
có 2 âm, âm
ư
và âm
c
. Âm
ư đứng trước, âm c đứng sau.
- HS trả lời: cá mực
+ Tiếng mực
+ Tiếng mực có âm m đứng trước,
vần ưc đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn):
ư – cờ – ưc/ưc
mờ - ưc – mưc – nặng – mực/ mực
- Vần ưng, ưc
- Tiếng lưng, mực
- HS đọc theo cá nhân – tổ - lớp.
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân – lớp: gừng, chim
ưng, trứng, thức đêm, rừng, lực sĩ.
- HS thực hiện và chữa bài:
+ Những tiếng có vần ưng: gừng,
trứng, chim ưng, rừng.
+ Những tiếng có vần ưc: thức đêm,
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc.
3.2. Tập viết (BT4 - bảng con)
* GV viết mẫu các vần, từ trên bảng
lớp.
* HDHS viết vần ưng, ưc:
+ Gọi HS đọc và nêu cách viết
+ Nêu độ cao của các con chữ?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách
viết, chú ý nét nối giữa ư và ng.
- Cho HS viết bảng con: ưng
- Nhận xét
- Thực hiện tương tự với vần ưc
* HDHS viết tiếng lưng, mực:
- Cho HS đọc tiếng lưng và nêu cách
viết.
- GV viết mẫu, HD quy trình viết,
cách nối nét từ l sang ưng.
- Cho HS viết và nhận xét.
- Thực hiện tương tự với tiếng mực.
10’
lực sĩ.
- Tiếng gừng có vần ưng,…; tiếng
thức có vần ưc…
- HS đọc tổ - lớp
+ HS đọc vần ưng: chữ ư viết trước,
chữ ng viết sau.
+ Chữ ư và n cao 2 li, chữ g cao 5
li.
- HS viết bảng 2 lần
- HS đọc theo tổ - lớp
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
3.3. Tập đọc
a. GV chiếu tranh minh họa và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu hình ảnh hai con
20’
- HS quan sát và trả lời
- HS lắng nghe
ngựa trong phần 2 của câu chuyện
Hai con ngựa: Ông chủ đặt đồ lên
lưng ngựa tía. Ngựa tía vùng vằng
bị ông chủ quát.
b. GV đọc mẫu
c. Luyện đọc từ ngữ:
+ GV chỉ từng từ cho HS đọc:
hửng sáng, chất đồ đạc, lưng
ngựa, hí ầm ĩ, vùng vằng, chở
nặng, bực, ấm ức lắm, đã muộn.
+ GV giải nghĩa vùng vằng: điệu bộ
tỏ ra giận dỗi, không bằng lòng.
d. Luyện đọc câu:
+ Bài đọc gồm có mấy câu? (GV
đánh số thứ tự từng câu)
+ Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng
câu cho HS đọc
+ Đọc tiếp nối từng câu (GV sửa lỗi
cho HS)
Chú ý nghỉ hơi đúng ở câu: Bác nông
dân nghĩ là nó mệt, / bèn chất tất cả
hàng/ sang lưng ngựa tía.
+ GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm
tra một vài HS đọc.
e. Thi đọc từng đoạn, cả bài:
- GV HDHS luyện đọc trước khi
thi.
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét, khen hs
- Cho HS đọc đồng thanh
10’
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
- HS nghe
- HS đếm và nêu: 8 câu
- 1HS - cả lớp đọc lại từng câu.
+ HS thực hiện cá nhân, nhóm đôi
- HS đọc
- HS thực hiện nhóm đôi/ tổ đọc nối
tiếp
- HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn/ cả bài
(nhóm đôi – tổ)
- HS đọc nhỏ
g. Tìm hiểu bài đọc
- Nêu yêu cầu của bài tập
- GV chỉ từ ngữ cho HS đọc
- GV chỉ vào từng ý cho HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Yêu cầu HS đọc bài làm
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài
bài có vần ưng, ưc
- Nói câu có vần ưng, ưc.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà đọc cho người thân nghe bài
Tập đọc Hai con ngựa; xem trước
bài sau.
5’
- HS nghe
- HS đọc: chăm chỉ, biếng nhác…
a – 3: Ngựa ô hí ầm ĩ, không muốn
chở hàng.
b – 1: Bác nông dân chất hết hàng
lên lưng ngựa tía.
c – 2: Ngựa tía rất ấm ức nhưng đã
muộn.
- HS nêu
- HS thi nói câu chứa vần đã học.
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT
(sau bài 88, 89)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần: ung, uc, ưng, ưc. Viết đúng các tiếng, từ: sung, cúc, lưng, cá
mực – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- GD HS có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được luyện viết
các vần ung, uc, ưng, ưc và các tiếng –
từ: sung, cúc, lưng, cá mực.
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung
viết: ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng,
cá mực.
b) Tập viết: ung, sung, uc, cúc
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
ung, uc;
- Nêu độ cao của các con chữ?
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh ( tiếng cúc)
- YC HS viết bảng con:
+ ung, uc
+ sung
+ cúc
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung (cá nhân – tổ -
lớp)
- HS đọc
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần ung: viết u nối sang n sang g.
Chữ u, n cao 2 li, g cao 5 li.
+ Vần uc: viết u ( cao 2 li ) nối sang
c ( cao 2 li )
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
- Nhận xét HS viết bảng
c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
iên, iêt; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh ( viết )
- YC HS viết bảng con:
+ ưng, ưc
+ lưng
+ cá mực
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp
tục viết ở nhà
- HS đọc: iên, iêt
- HS nêu cách viết và độ cao
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
- HS lắng nghe
BÀI 90: UÔNG, UÔC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết các vần uông, uôc: đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông,
uôc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có uông, có vần uôc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn
- Viết đúng trên bảng con các vần uông, uôc ; các tiếng chuông, đuốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- Thẻ để HS ghi đúng/ sai bài tập đọc hiểu.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu HS đọc bài Hai con
ngựa (2) trang 89
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vần uông, vần uôc.
- GV chỉ vần uông trên bảng lớp, nói:
uông
- GV chỉ vần uôc trên bảng lớp, nói:
uôc
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Vần uông:
- GV giới thiệu vần uông
5’
2’
- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uông.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uôc
+
Yêu cầu HS đánh vần:
uô
–
ng
ờ
-
uông
+ Yêu cầu HS phân tích
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Trong từ cái chuông, tiếng nào có
vần uông?
- Phân tích tiếng chuông:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
chuông?
- Đánh vần, đọc trơn vần uông,
tiếng chuông:
+ GV giới thiệu mô hình vần uông
+ GV đưa mô hình tiếng chuông
2.2. Vần uôc
- GV giới thiệu vần uôc
+ Yêu cầu HS đánh vần: uô – cờ - uôc
+ Yêu cầu HS phân tích
- GV chỉ hình vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?
+ Trong từ bó đuốc, tiếng nào có vần
uôc?
- Phân tích tiếng đuốc
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng
12’
- HS đọc:
uô
–
ng
ờ
-
uông
(cá nhân,
tổ, lớp)
- Vần uông có 2 âm, âm uô và âm
ng. Âm uô đứng trước, âm ng đứng
sau.
- HS: cái chuông
+ Tiếng chuông.
+ Tiếng chuông có âm ch đứng
trước, vần uông đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn):
uô – ngờ – uông/ uông
chờ - uông – chuông/ chuông
- HS đọc: uô – cờ - uôc (cá nhân, tổ,
lớp)
- 2 HS làm mẫu, lớp nhắc lại.
- Vần uôc có 2 âm, âm uô và âm c.
Âm uô đứng trước, âm c đứng sau.
- HS trả lời: bó đuốc
+ Tiếng đuốc
+ Tiếng đuốc có âm đ đứng trước,
vần uôc đứng sau, thanh sắc bên trên
đu
ốc
?
- Đánh vần, đọc trơn vần uôc, tiếng
đuốc:
+ GV giới thiệu mô hình vần uôc
+ GV đưa mô hình tiếng đuốc
2.3. Củng cố:
- Nêu 2 vần mới các em vừa được
học?
- Nêu 2 tiếng mới vừa học là tiếng
gì?
- GV yêu cầu HS đọc trơn các vần
mới, tiếng mới.
3. Luyện tập
3.3 . Mở rộng vốn từ
(BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình.
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm
những tiếng có vần uông, uôc phù
hợp với mỗi hình.
- GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc
- GV chỉ từ ngữ lần 2 (TT đảo lộn), cả
lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào
VBT.
- GV chỉ từng từ, cả lớp đọc.
3.2. Tập viết (BT4 - bảng con)
* GV viết mẫu các vần, từ trên bảng
1’
5’
âm ô.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc
trơn):
uô – cờ - uôc
đờ - uôc – đuôc – sắc – đuốc/ đuốc
- Vần uông, uôc
- Tiếng chuông, tiếng đuốc
- HS đọc theo cá nhân – tổ - lớp.
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân – lớp: guốc, xuồng,
thuốc, luồng, buồng, buộc.
- HS thực hiện và chữa bài:
+ Những tiếng có vần uông: xuồng,
buồng, luồng
+ Những tiếng có vần uôc: guốc,
thuốc, buộc
- Tiếng xuồng có vần uông,…; tiếng
guốc có vần uôc…
- HS đọc tổ - lớp
lớp.
* HDHS viết vần uông, uôc:
+ Gọi HS đọc và nêu cách viết
+Nêu độ cao của các con chữ?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách
viết, chú ý nét nối giữa uô và ng.
- Cho HS viết bảng con: uông
- Nhận xét
- Thực hiện tương tự với vần uôc
* HDHS viết tiếng chuông, đuốc:
- Cho HS đọc tiếng chuông và nêu
cách viết.
- GV viết mẫu, HD quy trình viết,
cách nối nét từ ch sang uông.
- Cho HS viết và nhận xét.
- Thực hiện tương tự với tiếng đuốc.
10’
+ HS đọc vần uông: viết uô trước,
chữ ng viết sau.
+ Chữ u, ô và n cao 2 li, chữ g
cao 5 li.
- HS viết bảng 2 lần
- HS đọc theo tổ - lớp
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con.
BÀI 91: ƯƠNG, ƯƠC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết được vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần ương, ươc (mô hình
âm đầu +âm chính + âm cuối, âm đầu+ âm chính+ âm cuối+ thanh): gương, thước.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ương, ươc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp, trả lời được câu hỏi.
- Viết đúng trên bảng con các vần: ương, ươc; các tiếng: gương, thước.
II. CHUẨN BỊ
- Máy chiếu
- Bộ chữ ghép vần để đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV cho 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thân (Bài 90 trang 161).
- GV cho HS đọc nối tiếp từng câu.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (Khởi động): vần ương, vần ươc
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
-GV: Hôm nay, các em sẽ được học hai
vần mới và một mẩu chuyện rất hay về
chú lừa, thỏ và cọp.
-GV: Ai đọc cho cô hai vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ ươ và ng.
+ GV chỉ từng chữ ươ và c
-GV cho cả lớp đọc
- GV: Ai phân tích, đánh vần cho cô hai
vần mới này?
-GV ghi mô hình từng vần, HS (cá nhân
tổ lớp) và đọc trơn:
ương
ươ ng : ươ-ngờ-
ương/ương
ươc
ươ c : ươ- cờ- ươc/ ươc
-HS lắng nghe
-1 HS đọc: ươ- ng- ương
-1HS đọc: ươ- c- ươc
-Cả lớp nói: ương, ươc
- HS trả lời: Vần ương có âm u
đứng trước, âm ng (ngờ) đứng
sau.
- HS trả lời: Vần ươc có âm ươ
đứng trước, âm ng (ngờ) đứng
sau.
2. Khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy tiếng gương
-GV: giới thiệu từ khóa gương, GV chỉ
hình và hỏi: Đây là cái gì?
-Cả lớp trả lời: gương
- GV: cho 1 HS phân tích tiếng gương?
-GV chỉ vào mô hình tiếng gương, HS
(cá nhân, nhóm, cả lớp) đánh vần và đọc
trơn:
Gương
G ương: G- ương- gương/
gương
-HS trả lời: Tiếng
gương có âm g đứng
trước, vần ương đứng
sau.
Đánh vần, đọc trơn
tiếng gương: g- ương-
gương/ gương
-HS thực hiện
2.2. Dạy tiếng thước
-GV giới thiệu từ khóa cúc, GV chỉ hình
và hỏi: Đây là cái gì?
- GV gọi 1 HS phân tích tiếng thước.
-GV chỉ mô hình tiếng cúc, HS (cá nhân,
nhóm, cả lớp) đánh vần, đọc trơn:
Thước
Th ước: th- ươc- thươc- sắc-
thước
-HS trả lời
-HS trả lời: Tiếng
thước có âm th đứng
trước, vần ước đứng
sau.
Đánh vần, đọc trơn
tiếng cúc: th- ươc-
thươc- sắc-thước.
-HS thực hiện
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?)
a. Xác định yêu cầu của BT: GV
chiếu lên bảng 6 hình minh hoa;
nêu yêu cầu của BT.
-HS trả lời
b. Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ
theo STT, cả lớp đọc tên từng sự
vật, hành động: Lược, thược
dược, giọt sương, giường, rước
đèn, sân trường.
c. Tìm tiếng có vần ương, vần ươc:
Từng cặp HS làm bài trong VBT,
tìm nhanh tiếng có vần ương, ươc.
GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ
báo cáo kết quả
d. Báo cáo kết quả
- Một cặp HS báo cáo kết quả: HS
1 chỉ bảng nói tiếng có vần ương, HS 2
nói tiếng có vần ươc.
- GV chỉ từng từ, cả lớp.
-HS đọc nhỏ
-HS lắng nghe và thực
hiện
-HS trình bày
-HS thực hiện
3.2. Tập viết (Bảng con- BT4)
a. HS nhìn lên bảng lớp, đọc lại các
vần, tiếng vừa học.
b. GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn:
- Vần ương: viết ươ trước, viết ng
sau; chú ý nét nối giữa ươ và ng.
- Vần ươ: Viết ươ trước, viết c
sau; chú ý nét nối giữa ươ và c.
- Gương: Viết tiếng gương: viết g
trước, sau đó viết vần ương.
- Thước: Viết tiếng thước: viết th
trước; sau đó viết vần ước, dấu sắc đặt
trên ơ.
c. HS viết bảng con: Vần ương, vần
ươc (2 lần)/ tiếng gương, thước.
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a. GV gắn/ chiếu hình ảnh minh họa
bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1);
giới thiệu: Đây là câu chuyện cổ
tích. Khi đọc tên bài Lừa, thỏ và
cọp không cần đọc số (1). Truyện
có hai nhận vật: Lừa, thỏ, cọp,
ông chủ. Các em hãy lắng nghe để
biết chuyện gì diễn ra.
b. GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả
lớp): trí khôn, đường, thương.(có
thể đánh vần trước khi đọc trơn)
d. Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu?
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho
1HS đọc, cả lớp đoc.
- Đọc nối tiếp từng câu: GV phát
hiện và sửa lỗi sai cho HS.
e. Thi đọc nối tiếp đoạn (2 câu/3
câu)
f. Tìm hiểu bài đọc (BT 3)
- GV nêu yêu cầu: nói tiếp câu hỏi.
Nói lại câu hoàn chỉnh.
- 2 HS nói lại hoàn chỉnh câu ghép
được.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS luyện đọc
-HS trả lời
- Cả lớp nhắc lại.
-GV yêu cầu HS : nói lời thỏ chào và
hỏi thăm khi gặp lừa.
- GV: Câu chuyện nói về điều gì?
* Cả lớp đọc lại bài Tập đọc Lừa,
thỏ và cọp
-HS trả lời
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân
bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp; xem trước bài 92: Ông lão và sếu nhỏ.
TẬP VIẾT
(sau bài 90, 91)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần: uông, uôc, ương, ươc; Viết đúng các tiếng, từ: chuông, đuốc,
gương, thước, viết – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- GD HS có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được luyện viết
các vần uông, uôc, ương, ươc và các
tiếng – từ: chuông, đuốc, gương,
thước.
- Lắng nghe
2. Luyện tập
a) Nhìn bảng, đọc
- GV đưa ra bảng phụ chứa nội dung
viết: vần uông, uôc, ương, ươc và các
tiếng – từ: chuông, đuốc, gương, thước
b) Tập viết: uông, uôc, chuông, đuốc
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
uông, uôc ; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh ( mít )
- YC HS viết bảng con:
+ uông, uôc
+ chuông
+ đuốc
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
c) Tập viết: ương, ươc, gương, thước
- YC HS quan sát và nói cách viết vần
ương, ươc; độ cao các con chữ
- GV nhận xét, khen HS
- GV HD viết: GV vừa viết từng chữ
ghi vần, tiếng, vừa HD viết. Chú ý độ
- HS đọc nội dung ( CN, T, L )
- HS đọc uông, uôc
- HS nêu cách viết và độ cao:
+ Vần uông: viết uô nối sang ng, độ
cao 2 ly
+ Vần uôc: viết uô ( cao 2 ly ) nối
sang c ( cao 2 ly )
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
- HS đọc: ương, ươc
- HS nêu cách viết và độ cao
- HS lắng nghe và quan sát GV viết
mẫu
- HS luyện viết bảng con
cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt
dấu thanh ( viết )
- YC HS viết bảng con:
+ ương, ươc
+ gương
+ thước
- GV quan sát, sửa cho HS viết chưa
đúng
- Nhận xét HS viết bảng
d) Viết trong vở Luyện viết 1, tập một
- HD HS viết
- Quan sát, theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Chấm một số bài
- Nhận xét, khen HS
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương các bạn viết đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở HS chưa hoàn thành tiếp
tục viết ở nhà
- HS lắng nghe
BÀI 92: KỂ CHUYỆN:
ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh (không cần giáo viên hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin
- Biết vân dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh họa truyện kể trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV gắn len bảng lớp 6 tranh minh
họa truyện Ông lão và sếu nhỏ.
-GV yêu cầu HS xem tranh, đoán nội
dung câu chuyện.
1.2. Giới thiệu chuyện:
Hôm nay, các em sẽ nghe kể câu
chuyện về ông lão và chú sếu nhỏ khi
chú sếu nhỏ bị thương. Điều gì đã xảy
ra giữa các nhân vật?
-
HS đoán nội dung câu
chuyện.
HS lắng nghe
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
-GV kể từng đoạn với giọng diễn
cảm:
Đoạn 1: Kể với giọng khoan thai
Đoạn 2,3,4: Giong kể đầy kịch tính,
lúc lại nhẹ nhàng
Đoạn 4,5: Thể hiện sự biết ơn. Lời
khuyên thấm thía.
-GV kể 3 lần
+Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ tranh,
HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+Lần 2: Vừa chỉ từng tranh, vừa kể
chậm.
+ Lần 3 (như kể lần 2)
HS nghe và quan sát
tranh
2.2. Trả lời câu hỏi tranh
a. Trả lời câu hỏi dưới tranh
-GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời
câu hỏi theo một tranh:
+ GV chỉ tranh 1: Điều gì xảy ra khi
ông lão đi vào rừng?
+ GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão,
mấy con sếu như thế nào?
+ GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để
giúp sếu nhỏ? Sếu bố, sếu mẹ làm gì?
+ GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của
sếu nhỏ lành, ông lão làm gì?
+ GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm
gì để cảm ơn ông lão?
+ GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều
gì? Điều gì đã xảy ra?
b. Trả lời câu hỏi dưới hai tranh liền
nhau
-GV hỏi mợt vài câu hỏi, mỗi HS trả
lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau
c. Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6
tranh
-GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời
tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.
2.3. Kế chuyện theo tranh (Không
dựa vào câu hỏi)
- Một vài HS dựa vào dựa vào 1 tranh
minh hoa, kể chuyện.
- Một vài HS dựa vào 2 tranh minh
hoa, kể chuyện
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS kể chuyện
- Một vài HS kể chuyện theo bất kì
tranh nào.
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh minh
họa, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện khuyên chúng ta
điều gì?
3. Củng cố, dặn dò
-GV : Nhận xét tiết học; khen những
HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể
lại cho người than nghe câu chuyện
về Ông lão và sếu nhỏ.
-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Ôn tập
-HS trả lời
-HS lắng nghe
BÀI 93: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU
* Phát triển các năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng các tiếng, câu trong văn bản. Đọc rõ ràng, tốc đọ đọc 40- 50 tiếng trên
1 phút. Biết ngắt hơi ở dấu phẩy, dấu kết thúc câu hay ở chỗ kết thúc dòng thơ.
- Hiểu được nội dung đoạn văn bản vừa đọc đó.
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ viết các vần, tiếng, từ cần luyện viết
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
Ôn tập các vần đã học: uông, uôc,
ương, ươc; các tiếng có chứa các vần
-
HS lắng nghe
đó.
2. Bài tập thực hành đọc
f. GV gắn/ chiếu hình ảnh minh họa
bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2);
giới thiệu: Đây là câu chuyện cổ
tích. Khi đọc tên bài Lừa, thỏ và
cọp không cần đọc số (2). Truyện
có hai nhận vật: Lừa, thỏ, cọp, ông
chủ. Các em hãy lắng nghe để biết
chuyện gì diễn ra.
g. GV đọc mẫu.
h. Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả
lớp): trí khôn, đường, thương.(có
thể đánh vần trước khi đọc trơn)
i. Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu?
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho
1HS đọc, cả lớp đoc.
- Đọc nối tiếp từng câu: GV phát
hiện và sửa lỗi sai cho HS.
j. Thi đọc nối tiếp đoạn (2 câu/3 câu)
f. Tìm hiểu bài đọc (BT 3)
- GV nêu yêu cầu: nói tiếp câu hỏi.
Nói lại câu hoàn chỉnh.
- 2 HS nói lại hoàn chỉnh câu ghép
được.
- Cả lớp nhắc lại.
-GV yêu cầu HS: nói lời thỏ chào và
hỏi thăm khi gặp lừa.
- GV: Câu chuyện nói về điều gì?
-HS quan sát
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS thi đọc
-HS trả lời
* Cả lớp đọc lại bài Tập đọc Lừa,
thỏ và cọp (2)
3. Tập viết (BT 2)
-GV gắn bảng phụ có ghi bài tập
chép.
- Từ khó viết
- Yêu cầu viết bài vào vở. GV nhắc
nhở tư thế ngồi và cầm bút.
- Soát lỗi.
+ Lần 1: GV đọc cho HS soát lỗi.
+ Lần 2: HS tự soát lỗi.
- GV chữa bài, nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS chuẩn bị cho kiểm tra học
kì.
-HS quan sát
-HS thực hiện
-HS tập viết