Giáo án Tuần 27 Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức

518 259 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(518 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 27
Thứ …. ngày …… tháng …… năm ……….
Tiết 313, 314, 315, 316:
Chủ đề 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển năng đọc Phát triên năng đọc thông qua việc đọc đúng, ràng một câu
chuyện ngắn đơn giản, lời thoại; hiểu trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến
VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn viết lại đúng câu đã hoàn
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển năng nói nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB nội dung được
thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn
+ Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to.
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TIẾT 313
1.Khởi động:
a. Mục tiêu:
Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trao đổi nhóm vể hành động của những người trong
tranh (Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì?).
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu.
Trước khi đọc văn bản, GV thể cho HS dựa vào nhan để tranh minh hoạ để suy
đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến các nhân vật trong truyện mối quan
hệ giữa các nhân vật đó.
- GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Luyện đọc
a. Mục tiêu:
Phát triển cho HS năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, ràng một VB
thông tin ngắn và đơn giản.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn văn bản.
- HS đọc câu.
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV ớng dẫn
HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...).
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng
kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/
bò đến/ cắn vào chân anh ta.)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến
liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại).
+ HS đọc đoạn lần 1.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát
khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người
chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim).
+ HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc toàn văn bản:
+ 1HS đọc lại toàn văn bản .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi (tiết 2).
TIẾT 314
* Khởi dộng: Hát vui
3. Luyện tập:
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
b.Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+Bồ câu đã làm để cứu kiến?(Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc thả xuống nưổc để
cứu kiến).
- Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? (Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn).
- Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở):
+ Em học được điều từ câu chuyện này? VD:Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ nhau, nhất
là khi người khác gặp hoạn nạn,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
a. Mục tiêu:
HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
- GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
- Vài HS trả lời, HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi bảng Kiến đến chỗ người thợ săn cắn vào chân của người thợ
săn..
- HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
- GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
TIẾT 315
* Khởi động:
HS hát vui
Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
a. Mục tiêu:
Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”
- HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau).
- GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động.
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh:
a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...).
- HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền
- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại câu đúng:
a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố.
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động).
- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
- GV theo dõi, nhận xét.
Hoạt động 5: Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu
a. Mục tiêu:
HS dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SHS.
-GV gợi ý cho HS thể chia nội dung câu chuyện Kiến chim bồ câu thành 4 đoạn
nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ Kiến gặp nạn
+ Bồ câu cứu kiến thoát nạn
+ Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn
+ Hai bạn cảm ơn nhau.
-GV chia lớp thành các nhóm (tuỳ thuộc số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm cùng
xây dựng nội dung câu chuyện mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu
chuyện đó.
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. Các nhóm khác bổ sung,
đánh giá.
- GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) TUẦN 27
Thứ …. ngày …… tháng …… năm ……….
Tiết 313, 314, 315, 316:
Chủ đề 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu
chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến
VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn
thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất:
Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn
+ Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to.
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 313
1.Khởi động: a. Mục tiêu:
Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm vể hành động của những người trong
tranh (Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì?).
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu.
Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy
đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan
hệ giữa các nhân vật đó.
- GV ghi tên bài lên bảng, HS nhắc lại.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu:
Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB
thông tin ngắn và đơn giản.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu.
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn
HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...).
+ HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng
kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó
bò đến/ cắn vào chân anh ta.)

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) - Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến
liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). + HS đọc đoạn lần 1.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát
khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người
chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim).
+ HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc toàn văn bản:
+ 1HS đọc lại toàn văn bản .
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi (tiết 2). TIẾT 314
* Khởi dộng: Hát vui
3. Luyện tập:
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu:
HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
b.Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?(Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nưổc để cứu kiến).
- Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? (Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn).
- Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở):
+ Em học được điều gì từ câu chuyện này? VD:Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ nhau, nhất
là khi người khác gặp hoạn nạn,...

Đây là bàn xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 a. Mục tiêu:
HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi.
b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT.
- Viết vào vở cho câu trả lời đúng.
- GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
- Vài HS trả lời, HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi bảng Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn..
- HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa.
- GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. TIẾT 315
* Khởi động: HS hát vui
Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu:
Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”
- HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau).
- GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động.
- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh:
a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố.


zalo Nhắn tin Zalo